Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
Điền số thích hợp vào ô trống
Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $
Tính: \(5847 + 2918\).
A. \(8755\)
B. \(8765\)
C. \(8675\)
D. \(7865\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(35048 - 13772 = \)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(18903\,...\,9987\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(72895\)
\(87259\)
\(29785\)
\(87925\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)
A. \( = \)
B. \( > \)
C. \( < \)
Tính giá trị biểu thức:
\((40136 - 12892)\,\times \,3\)
A. \(1460\)
B. \(2460\)
C. \(72622\)
D. \(81732\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(x \times \,6 = 56562\).
Vậy \(x = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp.
Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được
chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.
Tìm \(x\) biết:
\((x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\)
A. \(1488\)
B. \(5002\)
C. \(20008\)
D. \(31357\)
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $
- Viết \(5000 =5\) nghìn; \(2000 =2\) nghìn; \(1000 = 1\) nghìn.
- Thực hiện phép tính: \(5\) nghìn \(+\,2\) nghìn \(-\,1\) nghìn.
Ta có:
\(5000 + 2000 - 1000 = \) \(5\) nghìn \(+\,2\) nghìn \(-\,1\) nghìn
\(=\,7\) nghìn \(-\,1\) nghìn
\(=\,6\) nghìn.
\(6\) nghìn \( = \,6000\).
Do đó $5000 + 2000 - 1000 = 6000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6000\).
Điền số thích hợp vào ô trống
Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $
Tính nhẩm: $9000 \times 3 = $
Học sinh có thể nhẩm như sau:
- Viết \(9000 = 9\) nghìn
- Thực hiện nhẩm:
\(9\) nghìn \( \times \,\,3 = 27\) nghìn và ghi kết quả.
Ta có: \(9000 = 9\) nghìn
Thực hiện nhẩm:
\(9\) nghìn \( \times \,\,3 = 27\) nghìn.
\(27\) nghìn = \(27000\).
Do đó $9000 \times 3 = 27000$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(27000\).
Tính: \(5847 + 2918\).
A. \(8755\)
B. \(8765\)
C. \(8675\)
D. \(7865\)
B. \(8765\)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy \(5847 + 2918 = 8765\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(35048 - 13772 = \)
\(35048 - 13772 = \)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Ta thực hiện phép tính từ phải qua trái.
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
\(35048 - 13772 = 21276\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21276\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(18903\,...\,9987\)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
A. \( > \)
Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
Số \(18903\) có nhiều chữ số hơn số \(9987\) nên \(18903\,>\, 9987\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Hai số \(98988\) và \(98999\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(9\), hàng nghìn đều bằng \(8\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(8\).
Đến chữ số hàng chục có \(8 < 9\).
Do đó: \(98988\,\, < \,\,98999\).
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( < \) .
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(72895\)
\(87259\)
\(29785\)
\(87925\)
\(29785\)
\(72895\)
\(87259\)
\(87925\)
So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Trong hai số tự nhiên:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
Các số đã cho đều có \(5\) chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
\(\,29785\,\, < \,\,\,72895\,\,\, < \,\,\,87259\,\,\, < \,\,\,\,87925\)
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
\(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\)
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(\,29785\,\,;\,\,\,72895\,\,\,;\,\,\,87259\,\,\,;\,\,\,\,87925\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(91483 - 28095\,\,...\,\,15848\times 4\)
A. \( = \)
B. \( > \)
C. \( < \)
C. \( < \)
Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có: \(91483 - 28095\, = 63388\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,15848\, \times \,4 = 63392\)
Mà \(63388 < 63392\) .
Vậy \(91483 - 28095\,\, < \,\,15848\, \times 4\).
Tính giá trị biểu thức:
\((40136 - 12892)\,\times \,3\)
A. \(1460\)
B. \(2460\)
C. \(72622\)
D. \(81732\)
D. \(81732\)
Biểu thức có chứa dấu ngoặc nên ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
\(\begin{array}{l}(40136 - 12892)\,\, \times \,\,3\\ = 27244 \times \,\,3\\ = 81732\end{array}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(x \times \,6 = 56562\).
Vậy \(x = \)
Vậy \(x = \)
\(x\) ở vị trí thừa số. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
\(\begin{array}{l}x \times \,6 = 56562\\x = 56562\,:\,\,6\\x = 9427\end{array}\)
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(9427\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp.
Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được
chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.
Một nhà máy sản xuất trong \(4\) ngày được \(1052\) chiếc xe đạp.
Vậy trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được
chiếc xe đạp, biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.
- Tìm số xe sản xuất được trong một ngày \( =\) số chiếc xe sản xuất được trong \(4\) ngày \(:4\).
- Số xe sản xuất được trong \(6\) ngày = số xe sản xuất được trong một ngày \( \times \,6\).
Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
\(1052:4 = 263\) (chiếc)
Trong \(6\) ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
\(263 \times 6 = 1578\) (chiếc)
Đáp số: \(1578\) chiếc.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1578\).
Tìm \(x\) biết:
\((x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\)
A. \(1488\)
B. \(5002\)
C. \(20008\)
D. \(31357\)
B. \(5002\)
- Tính giá trị ở vế phải.
- Áp dụng các quy tắc:
+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
\(\begin{array}{l}(x - 3245) \times \,4 = 24241 - 17213\\(x - 3245) \times \,4 = 7028\\x - 3245 = 7028:4\\x - 3245 = 1757\\x = 1757 + 3245\\x = 5002\end{array}\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa một chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các số có sáu chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Triệu và lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giây, thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu đồ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4