Trắc nghiệm: Ki-lô-mét vuông Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là:

A. \(c{m^2}\) 

B. \(d{m^2}\)

C. \({m^2}\)

D. \(k{m^2}\)

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh

\(km\).

Câu 3 :

\(1k{m^2}\) bằng bao nhiêu \({m^2}\)?

A. \(1000\)

B. \(10\,\,000\)

C. \(100\,\,000\) 

D. \(1\,\,000\,\,000\)

Câu 4 :

\(1508k{m^2}\) đọc là:

A. Một nghìn năm trăm tám mươi ki-lô-mét vuông.

B. Một nghìn năm trăm tám ki-lô-mét vuông.

C. Một nghìn năm trăm linh tám ki-lô-mét vuông.

D. Một nghìn năm trăm không tám ki-lô-mét vuông.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5k{m^2}\) =

\({m^2}\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(8\,\,000\,\,000\,{m^2}\) =

\(k{m^2}\)

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi sáu ki-lô-mét vuông viết là 

\(k{m^2}\).

Câu 8 :

\(7k{m^2}\,\,825{m^2} = \,\,...\,{m^2}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(7\,\,000\,\,825\)

B. \(700\,\,825\)

C. \(78\,\,250\) 

D. \(7825\)

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(123{m^2} \,...\,1k{m^2}\,23{m^2}\)  

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Câu 10 :

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(5km\), chiều rộng là \(2400m\). Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

A. \(12k{m^2}\)

B. \(120k{m^2}\)

C. \(1\,200k{m^2}\)

D. \(12\,\,000k{m^2}\)

Câu 11 :

\(\dfrac{1}{4}k{m^2}\) bằng bao nhiêu \({m^2}\)?

 A. \(250\)

B. \(2500\)

C. \(25\,\,000\)

D. \(250\,\,000\)

Câu 12 :

Hồ Tây có diện tích khoảng \(5k{m^2}\) và hồ Gươm có diện tích khoảng \(120\,\,000{m^2}\). Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?

A. Hồ Gươm; \(115\,\,000{m^2}\)

B. Hồ Tây; \(4\,\,880\,\,000{m^2}\)

C. Hồ Gươm; \(70\,\,000{m^2}\)

D. Hồ Tây; \(380\,\,000{m^2}\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho khu đất hình vuông có độ dài cạnh là \(5km\). Vậy diện tích khu đất hình vuông đó là

\(k{m^2}\).

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là \(2k{m^2}\), chiều rộng là \(800m\) . Vậy chiều dài khu đất đó là 

\(m\).

Câu 15 :

Vườn nhãn nhà bác Hùng có diện tích \(1k{m^2}\). Trong đợt bón phân vừa rồi bác Hùng tính cứ mỗi gốc nhãn bón hết $200g$ phân lân. Hỏi vườn nhãn nhà bác Hùng bón hết bao nhiêu tấn phân lân? Biết cứ  \(10{m^2}\) thì trồng được \(1\) gốc nhãn.

A. \(2\) tấn

B. \(20\) tấn

C. \(200\) tấn  

D. \(2000\) tấn

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là:

A. \(c{m^2}\) 

B. \(d{m^2}\)

C. \({m^2}\)

D. \(k{m^2}\)

Đáp án

D. \(k{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là \(k{m^2}\).

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh

\(km\).

Đáp án

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh

\(km\).

Lời giải chi tiết :

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh \(1km\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\).

Câu 3 :

\(1k{m^2}\) bằng bao nhiêu \({m^2}\)?

A. \(1000\)

B. \(10\,\,000\)

C. \(100\,\,000\) 

D. \(1\,\,000\,\,000\)

Đáp án

D. \(1\,\,000\,\,000\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\)

Vậy đáp án đúng là \(1\,\,000\,\,000\).

Câu 4 :

\(1508k{m^2}\) đọc là:

A. Một nghìn năm trăm tám mươi ki-lô-mét vuông.

B. Một nghìn năm trăm tám ki-lô-mét vuông.

C. Một nghìn năm trăm linh tám ki-lô-mét vuông.

D. Một nghìn năm trăm không tám ki-lô-mét vuông.

Đáp án

C. Một nghìn năm trăm linh tám ki-lô-mét vuông.

Phương pháp giải :

Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

\(1508k{m^2}\) đọc là một nghìn năm trăm linh tám ki-lô- mét vuông.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5k{m^2}\) =

\({m^2}\)

Đáp án

\(5k{m^2}\) =

\({m^2}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(1k{m^2} = 1000000\,{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1000000\,{m^2}\)

Nên \(5k{m^2} = 5000000\,{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5000000\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(8\,\,000\,\,000\,{m^2}\) =

\(k{m^2}\)

Đáp án

\(8\,\,000\,\,000\,{m^2}\) =

\(k{m^2}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\)  

Nhẩm: \(8\,\,000\,\,000\,\,:\,\,1\,\,000\,\,000\,\, = \,\,8\)

Do đó \(8\,\,000\,\,000{m^2} = \,\,8\,k{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(8\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi sáu ki-lô-mét vuông viết là 

\(k{m^2}\).

Đáp án

Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi sáu ki-lô-mét vuông viết là 

\(k{m^2}\).

Phương pháp giải :

Viết số đo diện tích trước rồi viết tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi sáu ki-lô-mét vuông viết là \(23976k{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(23976\).

Câu 8 :

\(7k{m^2}\,\,825{m^2} = \,\,...\,{m^2}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(7\,\,000\,\,825\)

B. \(700\,\,825\)

C. \(78\,\,250\) 

D. \(7825\)

Đáp án

A. \(7\,\,000\,\,825\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\) để đổi \(7k{m^2}\) sang đơn vị \({m^2}\), sau đó cộng thêm với \(825{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(7k{m^2}\,825{m^2} = \,7k{m^2} + 825{m^2} = 7\,\,000\,\,000{m^2} + 825{m^2} = 7\,\,000\,\,825{m^2}\).

Vậy: \(7k{m^2}\,\,825{m^2} = \,\,7\,\,000\,\,825{m^2}\).

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(123{m^2} \,...\,1k{m^2}\,23{m^2}\)  

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Đáp án

C. \( < \)

Phương pháp giải :

Đưa về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{km^2}\,\,23{m^2} = \,1k{m^2} + 23{m^2} = 1\,\,000\,\,000{m^2} + 23{m^2} = 1\,\,000\,\,023{m^2}\)

Mà \(1023{m^2} < 1\,\,000\,\,023{m^2}\)

Do đó \(123{m^2}\,\, < \,\,1k{m^2}\,23{m^2}\).

Câu 10 :

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(5km\), chiều rộng là \(2400m\). Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

A. \(12k{m^2}\)

B. \(120k{m^2}\)

C. \(1\,200k{m^2}\)

D. \(12\,\,000k{m^2}\)

Đáp án

A. \(12k{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Đổi \(5km\) sang đơn vị đo là \(m\).

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

            Diện tích = chiều dài × chiều rộng

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Đổi $5km = 5000m$.

Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là:

            \(\begin{array}{l}5000 \times 2400 = 12\,\,000\,\,000\,({m^2})\\12\,\,000\,\,000\,{m^2}\,\, = \,\,12k{m^2}\end{array}\)

                                            Đáp số: \(12k{m^2}\).

Câu 11 :

\(\dfrac{1}{4}k{m^2}\) bằng bao nhiêu \({m^2}\)?

 A. \(250\)

B. \(2500\)

C. \(25\,\,000\)

D. \(250\,\,000\)

Đáp án

D. \(250\,\,000\)

Phương pháp giải :

Đổi $1k{m^2}$ sang đơn vị ${m^2}$.

Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000\,{m^2}\)

Suy ra : \(\dfrac{1}{4}k{m^2} = \,1\,\,000\,\,000{m^2}:4 = 250\,\,000{m^2}\)

Vậy đáp án đúng là \(250\,\,000\).

Câu 12 :

Hồ Tây có diện tích khoảng \(5k{m^2}\) và hồ Gươm có diện tích khoảng \(120\,\,000{m^2}\). Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?

A. Hồ Gươm; \(115\,\,000{m^2}\)

B. Hồ Tây; \(4\,\,880\,\,000{m^2}\)

C. Hồ Gươm; \(70\,\,000{m^2}\)

D. Hồ Tây; \(380\,\,000{m^2}\)

Đáp án

B. Hồ Tây; \(4\,\,880\,\,000{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các số đo diện tích đó.

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(5k{m^2} = 5\,\,000\,\,000{m^2}\)

Ta có: \(5\,\,000\,\,000{m^2}\,\, > \,\,120\,\,000{m^2}\).

Vậy hồ Tây có diện tích lớn hơn hồ Gươm và lớn hơn số mét vuông là:

            \(5\,\,000\,\,000\,- \,120\,\,000\, = \,\,4\,\,880\,\,000\,\,({m^2})\)                                                             Đáp số: Hồ Tây;

\(4\,\,880\,\,000{m^2}\).

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho khu đất hình vuông có độ dài cạnh là \(5km\). Vậy diện tích khu đất hình vuông đó là

\(k{m^2}\).

Đáp án

Cho khu đất hình vuông có độ dài cạnh là \(5km\). Vậy diện tích khu đất hình vuông đó là

\(k{m^2}\).

Phương pháp giải :

Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết :

Diện tích khu đất hình vuông đó là:

            \(5 \times 5\,\, = 25\,\,(k{m^2})\)

                                    Đáp số: \(25k{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là \(2k{m^2}\), chiều rộng là \(800m\) . Vậy chiều dài khu đất đó là 

\(m\).

Đáp án

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là \(2k{m^2}\), chiều rộng là \(800m\) . Vậy chiều dài khu đất đó là 

\(m\).

Phương pháp giải :

- Đổi \(2k{m^2}\) sang đơn vị đo là \({m^2}\).

- Tính chiều dài khu đất ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(2k{m^2} = 2\,\,000\,\,000{m^2}\)

Chiều dài khu đất đó là:

            \(2\,\,000\,\,000:800 = 2500\,\,(m)\)

                                    Đáp số: \(2500m\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

Câu 15 :

Vườn nhãn nhà bác Hùng có diện tích \(1k{m^2}\). Trong đợt bón phân vừa rồi bác Hùng tính cứ mỗi gốc nhãn bón hết $200g$ phân lân. Hỏi vườn nhãn nhà bác Hùng bón hết bao nhiêu tấn phân lân? Biết cứ  \(10{m^2}\) thì trồng được \(1\) gốc nhãn.

A. \(2\) tấn

B. \(20\) tấn

C. \(200\) tấn  

D. \(2000\) tấn

Đáp án

A. \(2\) tấn

Phương pháp giải :

- Đổi \(1k{m^2}\) sang đơn vị đo là \({m^2}\).

- Tính số gốc nhãn trong vườn ta lấy diện tích chia cho \(10{m^2}\) (do cứ  \(10{m^2}\) thì trồng được \(1\) gốc nhãn).

- Tìm trên cả mảnh vườn đó cần bao nhiêu gam phân lân và đổi sang đơn vị tấn.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000{m^2}\)

Vườn nhãn nhà bác Hùng có số cây là:

            \(1\,\,000\,\,000\,:\,10 = \,\,100\,\,000\) (cây)

Số phân lân nhà bác Hùng đã dùng là:

            $100\;\,000 \times 200{\rm{ }} = {\rm{ 2}}0\;\,000\;\,000{\rm{ }}\left( g \right)$

Đổi: $20\,\;000\;\,000{\rm{ }} g= {\rm{ 2}}0\;\,000kg{\rm{ }} = {\rm{ 2}}0$ (tấn)    

                                            Đáp số: \(20\) tấn.

Trắc nghiệm: Hình bình hành – Diện tích hình bình hành Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình bình hành – Diện tích hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về các dấu hiệu chia hết Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết