Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 100000 Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

 Số $4679$ được đọc là:

A. Bốn nghìn sáu trăm bảy chín

B. Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín

C. Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi chín

D. Bốn nghìn chín trăm sáu mươi bảy

Câu 2 :

Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

\(A.\,13506\)

\(B.\,13605\)

\(C.\,15603\)

\(D.\,10653\)

Câu 3 :


Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

\(14000\)
\(13500\)
\(14500\)
\(13990\)
\(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
Câu 4 :

Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

A. Hàng chục nghìn

B. Hàng nghìn

C. Hàng trăm

D. Hàng chục

Câu 5 :

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

A. \(50\)

B. \(500\)

C. \(5000\)

D. \(50000\)

Câu 6 :

Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

\(99999\)
\(99998\)
\(99996\)
\(24688\)
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
Câu 7 :

Viết số $4936$ thành tổng (theo mẫu)

Mẫu: \(8946 = 8000 + 900 + 40 + 6\)

A. $4936 = 4000 + 9000 + 30 + 6$

B. $4936 = 4000 + 90 + 300 + 6$

C. $4936 = 400 + 9000 + 30 + 6$

D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

Câu 8 :

Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

\(2506\)
\(6502\)
\(6205\)
\(6250\)
\(6000 + 200 + 5 = \) .....
Câu 9 :

Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

A. $99999$

B. $99990$

C. $99900$

D. $100010$

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Số $4679$ được đọc là:

A. Bốn nghìn sáu trăm bảy chín

B. Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín

C. Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi chín

D. Bốn nghìn chín trăm sáu mươi bảy

Đáp án

B. Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín

Phương pháp giải :

Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số $4679$ được đọc là bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.

Câu 2 :

Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:

\(A.\,13506\)

\(B.\,13605\)

\(C.\,15603\)

\(D.\,10653\)

Đáp án

\(B.\,13605\)

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là $13605$.

Câu 3 :


Kéo thả hoặc bấm chọn số thích hợp vào chỗ trống:

\(14000\)
\(13500\)
\(14500\)
\(13990\)
\(12000\);\(13000\); ..... ;\(15000\)
Đáp án
\(14000\)
\(13500\)
\(14500\)
\(13990\)
\(12000\);\(13000\);
\(14000\)
;\(15000\)
Phương pháp giải :

Xác định dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp, từ đó tìm được số còn thiếu điền vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau \(1000\) đơn vị).

Ta có: \(13000+1000=14000\).

Ta có dãy số: \(12000;13000; 14000; 15000\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14000\).

Câu 4 :

Chữ số \(9\) trong số \(56 931\) thuộc hàng nào?

A. Hàng chục nghìn

B. Hàng nghìn

C. Hàng trăm

D. Hàng chục

Đáp án

C. Hàng trăm

Phương pháp giải :

Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

Lời giải chi tiết :

Số \(56931\) gồm \(5\) chục nghìn, \(6\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(1\) đơn vị.

Vậy chữ số \(9\) trong số \(56931\) thuộc hàng trăm.

Câu 5 :

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là:

A. \(50\)

B. \(500\)

C. \(5000\)

D. \(50000\)

Đáp án

C. \(5000\)

Phương pháp giải :

Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(5\) trong số \(85246\) thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(85246\) là \(5000\).

Câu 6 :

Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:

\(99999\)
\(99998\)
\(99996\)
\(24688\)
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là .....
Đáp án
\(99999\)
\(99998\)
\(99996\)
\(24688\)
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là
\(99998\)
Phương pháp giải :

Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là \(0\); \(2\); \(4\); \(6\); \(8\).

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là \(99998\).

Câu 7 :

Viết số $4936$ thành tổng (theo mẫu)

Mẫu: \(8946 = 8000 + 900 + 40 + 6\)

A. $4936 = 4000 + 9000 + 30 + 6$

B. $4936 = 4000 + 90 + 300 + 6$

C. $4936 = 400 + 9000 + 30 + 6$

D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

Đáp án

D. $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$

Phương pháp giải :

Xác định các chữ số thuộc hàng nào rồi xác định giá trị của từng chữ số đó, sau đó viết số thành tổng các số hạng.

Lời giải chi tiết :

Số \(4936\) gồm \(4\) nghìn, \(9\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.

Do đó $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$.

Câu 8 :

Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):

Mẫu: \(9000 + 500 + 20 + 3 = 9523\)

\(2506\)
\(6502\)
\(6205\)
\(6250\)
\(6000 + 200 + 5 = \) .....
Đáp án
\(2506\)
\(6502\)
\(6205\)
\(6250\)
\(6000 + 200 + 5 = \)
\(6205\)
Phương pháp giải :

Dựa vào ví dụ mẫu để xác định hàng của các chữ số.

Lời giải chi tiết :

Số viết được dưới dạng tổng \(6000 + 200 + 5\) gồm \(6\) nghìn, \(2\) trăm, \(0\) chục, \(5\) đơn vị.

Do đó \(6000 + 200 + 5 = 6205\).

Câu 9 :

Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

A. $99999$

B. $99990$

C. $99900$

D. $100010$

Đáp án

B. $99990$

Phương pháp giải :

- Viết số một trăm nghìn.

- Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn = số một trăm nghìn – 10.

- Lưu ý: Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số một trăm nghìn viết là $100000$.

Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau \(10\) đơn vị.

Ta có: \( 100000 - 10=99990\).

Vậy số tròn chục liền trước số $100000$ là $99990$.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

Đáp án

Số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là 

Phương pháp giải :

- Lập luận để suy ra số cần tìm có \(3\) chữ số.

- Tìm chữ số hàng trăm và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(22\) để tìm tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị, từ đó tìm được hai chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Số cần tìm có \(3\) chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là \(99\) mà $9 + 9 = 18\;{\rm{ }}\left( {18 < 22} \right)$.

Số cần tìm là số bé nhất có \(3\) chữ số thì:

- Nếu chữ số hàng trăm bằng \(1\)  thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 1 = 21$ (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).

- Nếu chữ số hàng trăm bằng \(2\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - {\rm{2}} = 20$ (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng \(3\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 3 = 19$ (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).

- Nếu chữ số hàng trăm bằng \(4\) thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: $22 - 4 = 18$ (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng $18$).

Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là \(4\) và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \(9\).

Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng \(22\) là \(499\).

Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Biểu thức có chứa một chữ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa một chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Các số có sáu chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Các số có sáu chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Triệu và lớp triệu Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Triệu và lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giây, thế kỉ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Giây, thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tìm số trung bình cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Biểu đồ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu đồ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 1 Toán4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết