
Câu 6.
Điền vào chỗ trống trong các câu sau đây
(A) Nếu cho biết dãy giá trị của dấu hiệu thì có thể tính số trung bình cộng của dấu hiệu bằng cách :
..... tất cả các giá trị của dãy rồi ......... cho số các giá trị.
(B) Nếu có bảng "tần số" thì có thể tính số trung bình cộng theo công thức ............
(C) Số trung bình cộng có thể là ........ cho dấu hiệu khi .....................................
(D) Không nên lấy số trung bình cộng làm ........... cho dấu hiệu khi ....................
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết trung bình cộng.
Lời giải chi tiết:
(A) Nếu cho biết dãy giá trị của dấu hiệu thì có thể tính số trung bình cộng của dấu hiệu bằng cách :
Tính tổng tất cả các giá trị của dãy rồi chia cho số các giá trị.
(B) Nếu có bảng "tần số" thì có thể tính số trung bình cộng theo công thức
\(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + ........ + {x_k}{n_k}}}{N}\)
Với \({x_1},{x_2},.....,{x_k}\) là \(k\) giá trị khác nhau của dấu hiệu.
\({n_1},{n_2},......,{n_k}\) là \(k\) tần số tương ứng.
\(N\) là số các giá trị.
(C) Số trung bình cộng có thể là đại diện cho dấu hiệu khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại (không có sự chênh lệch nhau quá lớn).
(D) Không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu khi các giá trị có sự chênh lệch quá lớn.
Câu 7.
Cho bảng "tần số"
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng.
\({M_o}\) của dấu hiệu là :
(A) \(5\); (B) \(1\);
(C) \(14\); (D) \(2\).
Phương pháp giải:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu: \({M_o}\).
Lời giải chi tiết:
Giá trị \(2\) có tần số lớn nhất (\(14\) lần).
Chọn D.
Loigiaihay.com
Giải bài 12 trang 19 VBT toán 7 tập 2. Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9 SGK...
Giải bài 13 trang 20 VBT toán 7 tập 2. Để nghiên cứu "tuổi thọ" của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tắt ...
Giải bài 14 trang 20, 21 VBT toán 7 tập 2. Quan sát bảng "tần số" và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu không ? Vì sao ?...
Giải bài 15 trang 21 VBT toán 7 tập 2. Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 50 học sinh, thầy giáo lập được bảng 16...
Giải bài 16 trang 22 VBT toán 7 tập 2. Đo chiều cao của 100 học sinh lớp 6 (đơn vị đo : cm) và được kết quả theo bảng 17 ...
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: