Bài 46 trang 141 Vở bài tập toán 7 tập 1>
Giải bài 46 trang 141 vở bài tập toán 7 tập 1. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN.
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A.\) Trên tia đối của \(BC\) lấy điểm \(M\), trên tia đối của tia \(CB\) lấy điểm \(N\) sao cho \(BM = CN.\)
a) Chứng minh rằng tam giác \(AMN\) là tam giác cân.
b) Kẻ \(BH ⊥ AM\) (\(H \in AM\)), kẻ \(CK ⊥ AN\; (K \in AN).\) Chứng minh rằng \(BH = CK.\)
c) Chứng minh rằng \(AH = AK.\)
d) Gọi \(O\) là giao điểm của \(HB\) và \(KC.\) Tam giác \(OBC\) là tam giác gì? Vì sao?
e) Khi \(\widehat {BAC} = {60^o}\) và \(BM = CN = BC,\) hãy tính số đo các góc của tam giác \(AMN\) và xác định dạng của tam giác \(OBC.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Chứng minh một tam giác là tam giác cân bằng cách chứng minh hai góc ở đáy bằng nhau.
- Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau bằng cách chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Chứng minh tam giác là đều bằng cách chứng minh tam giác cân có một góc bằng \(60^o\).
Lời giải chi tiết
a) \(∆ABC\) cân tại \(A\), \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {{C_1}}\) (góc đáy của tam giác cân).
\(\Rightarrow \widehat {ABM} = \widehat {ACN}\) (cùng bù với hai góc bằng nhau \( \widehat {{B_1}} = \widehat {{C_1}}\))
\(∆ABM \) và \(∆ACN \) có:
\(AB = AC\) (vì \(∆ABC\) cân tại \(A\))
\(\widehat {ABM} = \widehat {ACN}\) (chứng minh trên)
\(BM = CN\) (gt)
Do đó \( ∆ABM = ∆ACN\) (c.g.c)
suy ra \( \widehat M = \widehat N\) (hai góc tương ứng)
Tam giác \(AMN\) có \( \widehat M = \widehat N\) nên là tam giác cân.
b) Các tam giác vuông \(BHM\) và \(CKN\) có :
cạnh huyền \(BM = CN\) (gt)
góc nhọn \(\widehat M = \widehat N\) (chứng minh trên)
Do đó \( ∆BHM = ∆CKN\) (cạnh huyền - góc nhọn)
suy ra \( BH = CK\) (hai cạnh tương ứng)
c) Các tam giác vuông \(ABH\) và \(ACK\) có:
cạnh huyền \(AB=AC\) (vì \(∆ABC\) cân tại \(A\))
cạnh góc vuông \( BH = CK\) (chứng minh câu b)
Do đó \(\Delta ABH=\Delta ACK\)
suy ra \(AH = AK\) (hai cạnh tương ứng).
d) \(∆BHM = ∆CKN\) (câu b)
suy ra \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{C_2}}\) (hai góc tương ứng)
Ta lại có \( \widehat {{B_3}}=\widehat {{B_2}} \) (đối đỉnh); \( \widehat {{C_3}}=\widehat {{C_2}}\) (đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_3}} = \widehat {{C_3}}\).
Tam giác \(OBC\) có \(\widehat {{B_3}} = \widehat {{C_3}}\) nên là tam giác cân tại \(O.\)
e) (h75) Ta có thêm \(\widehat {BAC} = {60^o}\) và \(BM = CN = BC\).
\(\Delta ABC\) cân có \(\widehat {A} = {60^o}\) nên là tam giác đều suy ra \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{C_1}} = \widehat {BAC} = {60^o}\).
Tam giác \(ABM\) có \(AB=BM\) (cùng bằng \(BC\)) nên là tam giác cân, suy ra \(\widehat M = \widehat {BAM}\)
Ta lại có \(\widehat M + \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = {60^o}\) nên \(\widehat M = \widehat {{A_1}} = {60^o}:2 = {30^o}\)
Chứng minh tương tự, ta được: \(\widehat N = {30^o}\)
Tam giác \(AMN\) có \(\widehat M = \widehat N = {30^o}\) nên \(\widehat {MAN} = {180^o} - {30^o} - {30^o} = {120^o}\)
Tam giác \(BHM\) vuông tại \(H\) có \(\widehat M = {30^o}\) nên \(\widehat {{B_2}} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\)
\(\widehat {{B_3}} = \widehat {{B_2}} = {60^o}\)
Tam giác \(OBC\) cân (câu d) có \(\widehat {{B_3}} = {60^o}\) nên tam giác \(OBC\) là tam giác đều.
Loigiaihay.com
- Bài 47 trang 143 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Hình học 7 - Đề số 1
- Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Hình học 7 - Đề số 2
- Bài 45 trang 140 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 44 trang 140 Vở bài tập toán 7 tập 1
>> Xem thêm