Bài 3 trang 93 Vở bài tập toán 8 tập 1
Giải bài 3 trang 93 VBT toán 8 tập 1. Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 5 có AB = AD, CB = CD là hình "cái diều"...
Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 5 có AB=AD,CB=CD là hình "cái diều"
LG a
Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD.
Phương pháp giải:
Áp dụng:
- Tính chất: Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
- Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
- Tính chất hai tam giác bằng nhau.
Giải chi tiết:
AB=AD nên A thuộc đường trung trực của BD
CB=CD nên C thuộc đường trung trực của BD
Vậy AC là đường trung trực của BD.
LG b
Tính ˆB;ˆD biết rằng ˆA=1000;ˆC=600.
Phương pháp giải:
Áp dụng:
- Tính chất: Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
- Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
- Tính chất hai tam giác bằng nhau.
Giải chi tiết:
∆ABC=∆ADC (c.c.c) suy ra ˆB=ˆD (hai góc tương ứng)
Ta lại có: ˆB+ˆD=3600−600−1000=2000
Do đó ˆB=1000;ˆD=1000 (vì ˆB=ˆD)
Giải thích:
Xét ∆ABC và ∆ADC có:
+) AB=AD (giả thiết)
+) BC=DC (giả thiết)
+) AC cạnh chung
⇒∆ABC=∆ADC (c.c.c)
Loigiaihay.com

