Đề số 66 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 66 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử đề trắc nghiệm
Đề bài
Câu 1. Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.
B. Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ cua chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
C. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…)
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
Câu 2. Ý nghĩa bao quát về tích cực nhất của khối EU là gì?
A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học –kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D. Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.
Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 4. Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?
A. Nga
B. Tây Âu
C. Nhật Bản
D. Mĩ
Câu 5. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là
A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.
B. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)
C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).
D. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).
Câu 6. Tổ chức “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tâm tâm xã.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Thanh niên.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 7. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lĩnh sang đàn áp phong trào đấu tranh.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây đi vào đấu tranh tự giác.
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Bason có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,…tổng bãi công.
D. Đánh dấu tư tưởng Cách tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.
Câu 8. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?
A. Đức tấn công Pháp (6-1940).
B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).
C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia- Nhật Bản được kí kết.
D. Đức tấn công Anh (7-1940).
Câu 9. Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho đồng bản tệ vào năm?
A. 1999 B. 2002
C. 1997 D. 1992
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Hòa bình, trung lập.
B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 11. Hãy nêu những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong xã hội do địa vị và quyền lợi khác nhau.
Câu 12. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia cắt đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. thực dân Anh chấm dứt cai trị Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
Câu 13. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 – 1950 là:
A. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
B. Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước do bị chiến tranh tàn phá.
C. Xây dựng nền kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 14. Cho các sự kiện:
(1) Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời
(2) Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân
(3) Liên Xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế SEV
(4) Mĩ đề ra kế hoạch Má-san nhằm giúp đỡ các nước Tây Âu
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian hình thành hai hệ thống xã hội đối lập: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.
A. 2,3,1,4. B. 2,4,3,1.
C. 1,2,3,4. D. 1,3,2,4.
Câu 15. Nội dung nào của lịch sử thế giới hiện đại 1945 – 2000 được xem là nhân tố chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX?
A. Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đã bùng nổ mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
C. Trật tự thế giới mới được hình thành gọi là trật tự hai cực Ianta.
D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những thay đổi quan trọng.
Câu 16. Điểm khác nhau căn bản giữa các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay so với các cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là
A. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ ngành công nghiệp chế tạo.
B. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các ngành nghiên cứu khoa học.
D. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên kinh nghiệm thực tiến.
Câu 17. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 đến trước tháng 8- 1925?
A. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.
B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.
C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức.
D. Phong trào thể hiện ý thức chính trị.
Câu 18. Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào?
A. 31/8/1858 B. 9/2/1859
C. 1/9/1858 D.38/8/1858.
Câu 19. Nguyên nhân khách quan quan trọng nhất dẫn đến nền kinh tế Tây Âu nhanh chóng phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan.
B. Nhờ vào thực lực của nhân dân Tây Âu.
C. Thu lợi nhuận từ chính sách khai thác thuộc địa.
D. Tây Âu giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 20. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?
A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành độc lập.
B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập.
Câu 21. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị sụp đổ đó là
A. Năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
B. Năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
C. Năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.
D. Năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi.
Câu 22. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành….., với mục tiêu nhanh chóng…, xây dựng nền kinh té tự chủ”.
A. Cộng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu…để đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…xóa bỏ phân biệt giàu nghèo.
C. Cộng nghiêp hóa thay thế nhập khẩu…xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu.
Câu 23. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 24. Kết cục nằm ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi gây ra Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Sự ra đời của nhà nước Xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất.
B. Chiến tranh gây ra thảm họa nặng nề cho nhân loại.
C. Các nước châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.
D. Trong chiến tranh lần đầu tiên các phương tiện chiến tranh mới được đưa vào sử dụng.
Câu 25. Đến đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được nền độc lập (tuy bị lệ thuộc vào nước ngoài về nhiều mặt?
A. Mã Lai
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Xiêm
D. Phi-lip-pin.
Câu 26. Đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
A. đế quốc cho vay lãi
B. đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. đế quốc thực dân.
D. đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
Câu 27. Ảnh hưởng của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đã phân hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam như sau:
A. Giai cấp địa chủ, nông dân, công nhân, tầng lớp tư sản mại bản, tư sản dân tộc.
B. Giai cấp địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Giai cấp địa chủ, nông dân, công nhân, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.
Câu 28. Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng
A. Vô sản
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. giải phóng dân tộc.
D. dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 29. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai đã gây ra những hậu quả tiêu cực đến đời sống con người
A. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.
B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
C. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi.
D. Chế tạo ra các công cụ sản xuất mới.
Câu 30. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới.
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực.
C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa.
Câu 31. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào?
A. Hóa chất
B. Năng lượng.
C. Tài chính – ngân hàng.
D. Sản xuất ô tô.
Câu 32. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, nhằm độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đã
A. Ngăn cản các hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản, Anh.
B. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng vào hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung.
C. Tăng thuế ruộng đất, thuế thân.
D. Cho thành lập ngân hàng.
Câu 33. Trật tự thế giới mới được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự Véc xai Oa-sinh-tơn.
B. trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.
C. trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
D. trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 34. Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt yêu nước sống ở Pháp tới hội nghị Vécxai (18-6-1919) bản yêu sách đòi
A. Chính phủ Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam.
B. Chính phủ Pháp phả thừa nhận quyền con người của dân tộc Việt Nam.
C. Chính phủ Pháp phải thừa nhận độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
D. Chỉnh phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
Câu 35. Bốn “con rồng” kinh tế châu Á bao gồm:
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo, Thái Lan.
B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Ma Cao.
C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Xingapo.
Câu 36. Đảng Cộng sản đã khẳng định được vai trò lãnh đạo của cách mạng ở quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây
A. Philippin
B. Mã lai
C. Inđônêxia
D. Việt Nam.
Câu 37. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
A. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tuyên truyền sâu rộng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
C. Trực tiếp lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
D. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc đấu tranh vũ trang giành độc lập của dân tộc.
Câu 38. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”.
B. trở thành đồng minh là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình đề mở rộng ảnh hưởng.
Câu 39. Ngày 15-8-1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng đồng minh, các nước ở Đông Nam Á đã đứng lên giành độc lập là
A. Việt Nam, Lào, Thái Lan.
B. Thái Lan, Bru-nây, Malaixia.
C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 40. Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Lời giải chi tiết
1.B |
2.A |
3.B |
4.C |
5.D |
6.D |
7.B |
8.B |
9.B |
10.B |
11.D |
12.D |
13.B |
14.B |
15.C |
16.C |
17.A |
18.C |
19.A |
20.B |
21.D |
22.C |
23.B |
24.A |
25.C |
26.B |
27.C |
28.A |
29.A |
30.C |
31.C |
32.B |
33.D |
34.D |
35.D |
36.D |
37.C |
38.D |
39.C |
40.A |
Loigiaihay.com
- Đề số 67 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử
- Đề số 68 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử
- Đề số 69 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử
- Đề số 70 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử
- Đề số 71 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
- Lý thuyết phong trào dân chủ 1936-1939
- Lý thuyết Phong trào cách mạng 1930-1935
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến năm 2000
- Lý thuyết Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- Lý thuyết Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
- Lý thuyết phong trào dân chủ 1936-1939
- Lý thuyết Phong trào cách mạng 1930-1935
- Lý thuyết Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến năm 2000