Bài 7 trang 221 SGK Đại số 10 Nâng cao>
Không giải phương trình, tính gần đúng tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình (chính xác đến hàng phần trăm)
Cho phương trình: \({x^2} + 2(\sqrt 3 + 1)x + 2\sqrt 3 = 0\)
LG a
Không giải phương trình, tính gần đúng tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình (chính xác đến hàng phần trăm)
Lời giải chi tiết:
Theo định lý Vi-ét, ta có:
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{x_1} + {x_2} = - 2(\sqrt 3 + 1) \hfill \cr
{x_1}{x_2} = 2\sqrt 3 \,\,\,(\Delta ' > 0) \hfill \cr} \right. \cr
& \Rightarrow x_1^2 + x_2^2 = {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} \cr&= 4{(\sqrt 3 + 1)^2} - 4\sqrt 3 = 4(4 + \sqrt 3 ) \approx 22,93 \cr} \)
LG b
Tính nghiệm gần đúng của phương trình (chính xác đến hàng phần trăm).
Lời giải chi tiết:
Có \(\Delta ' = {\left( {\sqrt 3 + 1} \right)^2} - 2\sqrt 3 = 4\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = - \sqrt 3 - 1 + 2 = 1 - \sqrt 3 \approx - 0,73\\
{x_2} = - \sqrt 3 - 1 - 2 = - 3 - \sqrt 3 \approx - 4,73
\end{array} \right.\)
Loigiaihay.com
- Bài 8 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Bài 9 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Bài 10 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Bài 11 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Bài 12 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
>> Xem thêm