Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật từ - An ninh trang 48 SGK Tiếng Việt 5 tập 2


Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật từ - An ninh trang 48 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 2. Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?

a)   Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.

b)   Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.

c)   Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Phương pháp giải:

Con đọc kĩ từng đáp án xem mỗi đáp án này đang miêu tả trạng thái gì rồi lựa chọn.

a)   Trạng thái bình yên, không có chiến tranh: hòa bình

b)   Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào: bình yên

c)   Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật: trật tự

Lời giải chi tiết:

Dòng c nêu đúng nghĩa của từ trật tự.

Quảng cáo
decumar

Câu 2

Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:

Theo báo cáo của Phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.

Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ

Phương pháp giải:

Con đọc kĩ đoạn văn đã cho rồi sắp xếp các từ ngữ liên quan tới giữ gìn trật tự, an toàn giao thông theo ba nhóm sau:

- Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông:

- Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông:

- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:

Lời giải chi tiết:

- Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: cảnh sát giao thông

- Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông

- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: vi phạm quy định tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.

Câu 3

Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh :

Lí do

Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.

Một anh nói : "Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương nặng như thế ?"

Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời : "Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua !"

Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI

Phương pháp giải:

Bảo vệ trật tự, an ninh: hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, kỉ luật.

Lời giải chi tiết:

- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân

- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, quậy phá, hành hung, bị thương


Bình chọn:
4.6 trên 905 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.