Trắc nghiệm Kiểm tra tổng hợp cuối năm Văn 11
Đề bài
Sắp xếp các bài thơ sau theo trình tự thời gian sáng tác
-
A.
Lưu biệt khi xuất dương, Nhớ rừng, Chiều tối, Từ ấy
-
B.
Từ ấy, Lưu biệt khi xuất dương, Nhớ rừng, Chiều tối
-
C.
Chiều tối, Lưu biệt khi xuất dương, Nhớ rừng, Từ ấy
-
D.
Nhớ rừng, Chiều tối, Lưu biệt khi xuất dương, Từ ấy
Trong các tác phẩm dưới đây, bài thơ nào thể hiện mối sầu nhân thế của một linh hồn nhỏ trước vũ trụ bao lao?
-
A.
Hầu trời
-
B.
Tràng giang
-
C.
Nhớ đồng
-
D.
Lưu biệt khi xuất dương
Trong các bài thơ sau, có một bài thơ thất viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có một chữ “chiều”. Đó là bài thơ nào?
-
A.
Chiều xuân
-
B.
Nhớ đồng
-
C.
Lai Tân
-
D.
Chiều tối
Hai câu thơ:
Lời yêu mỏng manh như màu khói
Ai biết lòng anh có đổi thay?
(Xuân Quỳnh, Hoa cỏ may)
phảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết của bài thơ nào?
-
A.
Vội vàng
-
B.
Đây thôn Vĩ Dạ
-
C.
Tràng giang
-
D.
Tương tư
Vào những năm đầu của thế kỉ XX, ai là người phê phán “bọn học trò trong nước ham quyền thế, ham bả vinh hoa /…/ mà chẳng biết có dân”?
-
A.
Phan Châu Trinh
-
B.
Phan Bội Châu
-
C.
Nguyễn An Ninh
-
D.
Tản Đà
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
(Tố Hữu, Từ ấy)
Khổ thơ trên thể hiện chính xác tâm trạng nào của nhà thơ?
-
A.
Niềm hân hoan, phấn khởi chào đón mùa hạ
-
B.
Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên
-
C.
Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng cách mạng
-
D.
Niềm vui sướng khi lần đầu đến với thơ ca
Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có nội dung (tính chất) nào mà văn học trung đại chưa có?
-
A.
Tinh thần yêu nước
-
B.
Tính nhân đạo
-
C.
Tính hiện thực
-
D.
Sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của “cái tôi” cá nhân
Một bạn muốn xếp thật chính xác các tác phẩm: (1) Một thời đại trong thi ca; (2) Hai đứa trẻ; (3) Tôi yêu em; (4) Rô-mê-ô và Giu-li-ét vào các thể loại: truyện, thơ, kịch, nghị luận.
Hãy chọn cách sắp xếp đúng:
-
A.
Truyện – 1; thơ – 2; kịch – 3; nghị luận – 4
-
B.
Truyện – 2; thơ – 3; kịch – 4; nghị luận – 1
-
C.
Truyện – 3; thơ – 4; kịch – 1; nghị luận – 2
-
D.
Truyện – 4; thơ – 1; kịch – 2; nghị luận – 3
Chọn câu trả lời chính xác về các thành phần nghĩa của câu:
-
A.
Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn
-
B.
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
-
C.
Nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn
-
D.
Nghĩa tường minh và nghĩa sự việc
Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các yếu tố của ngữ cảnh?
-
A.
Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới
-
B.
Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, văn cảnh
-
C.
Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh
-
D.
Nhân vật giao tiếp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh.
Chọn câu trả lời đầy đủ và chính xác về nội dung của nghĩa tình thái trong câu.
-
A.
Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu.
-
B.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu
-
C.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu hoặc đối với người nghe.
-
D.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người nghe.
Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các đặc điểm về ngôn ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận?
-
A.
Nhiều từ ngữ chính trị; câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
-
B.
Nhiều từ ngữ chính trị; ngữ điệu linh hoạt; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
-
C.
Câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn; ngữ điệu linh hoạt.
-
D.
Nhiều từ ngữ chính trị; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
Đáp án nào dưới đây không phải đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận?
-
A.
Tính hình tượng
-
B.
Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
-
C.
Tính công khai về quan điểm chính trị
-
D.
Tính truyền cảm, thuyết phục
Có mấy thao tác lập luận trong văn nghị luận?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Văn bản dưới đây sử dụng thao tác lập luận chính nào?
Nhiều đồng bào chúng ta, để biện minh việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ, đã than phiền rằng tiếng nước mình nghèo nàn. Lời trách cứ này không có cơ sở nào cả. Họ chỉ biết những từ thông dụng của ngôn ngữ và còn nghèo những từ An Nam3) hơn bất cứ người phụ nữ và nông dân An Nam nào. Ngôn ngữ của Nguyễn Du nghèo hay giàu ?
Vì sao người An Nam có thể dịch những tác phẩm của Trung Quốc sang nước mình, mà lại không thể biết những tác phẩm tương tự ?
Phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người ?
(Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức)
-
A.
Thao tác bác bỏ
-
B.
Thao tác bình luận
-
C.
Thao tác so sánh
-
D.
Thao tác phân tích
Lời giải và đáp án
Sắp xếp các bài thơ sau theo trình tự thời gian sáng tác
-
A.
Lưu biệt khi xuất dương, Nhớ rừng, Chiều tối, Từ ấy
-
B.
Từ ấy, Lưu biệt khi xuất dương, Nhớ rừng, Chiều tối
-
C.
Chiều tối, Lưu biệt khi xuất dương, Nhớ rừng, Từ ấy
-
D.
Nhớ rừng, Chiều tối, Lưu biệt khi xuất dương, Từ ấy
Đáp án : A
Xem lại hoàn cảnh sáng tác các tác phẩm
- Lưu biệt khi xuất dương – Phan Bội Châu
- Nhớ rừng – Thế Lữ
- Chiều tối – Hồ Chí Minh
- Từ ấy – Tố Hữu
Trong các tác phẩm dưới đây, bài thơ nào thể hiện mối sầu nhân thế của một linh hồn nhỏ trước vũ trụ bao lao?
-
A.
Hầu trời
-
B.
Tràng giang
-
C.
Nhớ đồng
-
D.
Lưu biệt khi xuất dương
Đáp án : B
Xem lại nội dung các tác phẩm đã học
Qua bài thơ Tràng giang, Huy Cận đã bộc lộ nỗi sầu của một “cái tôi” cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn, trong đó thấm đượm tình người, tình đời, lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha.
Trong các bài thơ sau, có một bài thơ thất viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có một chữ “chiều”. Đó là bài thơ nào?
-
A.
Chiều xuân
-
B.
Nhớ đồng
-
C.
Lai Tân
-
D.
Chiều tối
Đáp án : D
Xem lại các văn bản đã học
Bài thơ Chiều tối của Hồ Chí Minh viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có một chữ “chiều”.
Hai câu thơ:
Lời yêu mỏng manh như màu khói
Ai biết lòng anh có đổi thay?
(Xuân Quỳnh, Hoa cỏ may)
phảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết của bài thơ nào?
-
A.
Vội vàng
-
B.
Đây thôn Vĩ Dạ
-
C.
Tràng giang
-
D.
Tương tư
Đáp án : B
Xem lại hai câu thơ cuối các tác phẩm đã học
Hai câu thơ:
Lời yêu mỏng manh như màu khói
Ai biết lòng anh có đổi thay?
(Xuân Quỳnh, Hoa cỏ may)
phảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử:
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
- “Sương khói mờ nhân ảnh”: Cảnh vật và con người mờ ảo
- Ai biết tình ai có đậm đà?: Câu hỏi tu từ kết hợp với đại từ phiếm chỉ “ai”
=> Hiện thực hư ảo, mờ nhòe, càng lúc càng chìm đắm trong cõi mộng.
Thi nhân cảm nhận rõ nét khoảng cách xa xôi, cái hư ảo càng ngày càng rõ của tình yêu, hạnh phúc.
Vào những năm đầu của thế kỉ XX, ai là người phê phán “bọn học trò trong nước ham quyền thế, ham bả vinh hoa /…/ mà chẳng biết có dân”?
-
A.
Phan Châu Trinh
-
B.
Phan Bội Châu
-
C.
Nguyễn An Ninh
-
D.
Tản Đà
Đáp án : A
Xem lại các tác phẩm đã học
Dân không biết đoàn thể, không trọng công ích là bởi ba bốn trăm năm trở về đây, bọn học trò trong nước mắc ham quyền tước, ham bả vinh hoa của các triều vua mà sinh ra giả dối nịnh hót, chỉ biết có vua mà chẳng biết có dân. Bọn ấy muốn giữ túi tham mình được đầy mãi, địa vị của mình được vũng mãi, bèn kiếm cách thiết pháp luật, phá tan tành đoàn thể của quốc dân.
(Phan Châu Trinh, Về luân lí xã hội ở nước ta)
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
(Tố Hữu, Từ ấy)
Khổ thơ trên thể hiện chính xác tâm trạng nào của nhà thơ?
-
A.
Niềm hân hoan, phấn khởi chào đón mùa hạ
-
B.
Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên
-
C.
Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng cách mạng
-
D.
Niềm vui sướng khi lần đầu đến với thơ ca
Đáp án : C
Xem lại khổ thơ đầu bài thơ Từ ấy
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
(Tố Hữu, Từ ấy)
=> Khổ thơ thể hiện niềm vui sướng, say mê của tác giả khi bắt gặp lí tưởng cách mạng.
Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có nội dung (tính chất) nào mà văn học trung đại chưa có?
-
A.
Tinh thần yêu nước
-
B.
Tính nhân đạo
-
C.
Tính hiện thực
-
D.
Sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của “cái tôi” cá nhân
Đáp án : D
Xem lại Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 xuất hiện nội dung mới: Sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của “cái tôi” cá nhân.
Một bạn muốn xếp thật chính xác các tác phẩm: (1) Một thời đại trong thi ca; (2) Hai đứa trẻ; (3) Tôi yêu em; (4) Rô-mê-ô và Giu-li-ét vào các thể loại: truyện, thơ, kịch, nghị luận.
Hãy chọn cách sắp xếp đúng:
-
A.
Truyện – 1; thơ – 2; kịch – 3; nghị luận – 4
-
B.
Truyện – 2; thơ – 3; kịch – 4; nghị luận – 1
-
C.
Truyện – 3; thơ – 4; kịch – 1; nghị luận – 2
-
D.
Truyện – 4; thơ – 1; kịch – 2; nghị luận – 3
Đáp án : B
Xem lại các thể loại các tác phẩm đã học
- Truyện ngắn Hai đứa trẻ - Thạch Lam
- Thơ Tôi yêu em – Pu-skin
- Kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét – Sếch-xpia
- Nghị luận Một thời đại trong thi ca – Hoài Thanh.
Chọn câu trả lời chính xác về các thành phần nghĩa của câu:
-
A.
Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn
-
B.
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
-
C.
Nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn
-
D.
Nghĩa tường minh và nghĩa sự việc
Đáp án : B
Xem lại hai thành phần nghĩa của câu
Hai thành phần nghĩa của câu: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các yếu tố của ngữ cảnh?
-
A.
Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới
-
B.
Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, văn cảnh
-
C.
Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh
-
D.
Nhân vật giao tiếp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh.
Đáp án : C
Xem lại ngữ cảnh
Các yếu tố của ngữ cảnh: Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh.
Chọn câu trả lời đầy đủ và chính xác về nội dung của nghĩa tình thái trong câu.
-
A.
Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu.
-
B.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu
-
C.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu hoặc đối với người nghe.
-
D.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người nghe.
Đáp án : A
Xem lại nghĩa tình thái
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu hoặc đối với người nghe.
Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các đặc điểm về ngôn ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận?
-
A.
Nhiều từ ngữ chính trị; câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
-
B.
Nhiều từ ngữ chính trị; ngữ điệu linh hoạt; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
-
C.
Câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn; ngữ điệu linh hoạt.
-
D.
Nhiều từ ngữ chính trị; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
Đáp án : A
Xem lại đặc điểm về ngôn ngữ phong cách ngôn ngữ chính luận
- Đặc điểm về ngôn ngữ phong cách ngôn ngữ chính luận: Nhiều từ ngữ chính trị; câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
Đáp án nào dưới đây không phải đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận?
-
A.
Tính hình tượng
-
B.
Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
-
C.
Tính công khai về quan điểm chính trị
-
D.
Tính truyền cảm, thuyết phục
Đáp án : A
Xem lại đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận
Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận:
- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
- Tính công khai về quan điểm chính trị
- Tính truyền cảm, thuyết phục
Có mấy thao tác lập luận trong văn nghị luận?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : D
Xem lại các thao tác lập luận
Các 6 thao tác lập luận trong văn nghị luận:
- Thao tác giải thích
- Thao tác phân tích
- Thao tác chứng minh
- Thao tác bình luận
- Thao tác so sánh
- Thao tác bác bỏ
Văn bản dưới đây sử dụng thao tác lập luận chính nào?
Nhiều đồng bào chúng ta, để biện minh việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ, đã than phiền rằng tiếng nước mình nghèo nàn. Lời trách cứ này không có cơ sở nào cả. Họ chỉ biết những từ thông dụng của ngôn ngữ và còn nghèo những từ An Nam3) hơn bất cứ người phụ nữ và nông dân An Nam nào. Ngôn ngữ của Nguyễn Du nghèo hay giàu ?
Vì sao người An Nam có thể dịch những tác phẩm của Trung Quốc sang nước mình, mà lại không thể biết những tác phẩm tương tự ?
Phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người ?
(Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức)
-
A.
Thao tác bác bỏ
-
B.
Thao tác bình luận
-
C.
Thao tác so sánh
-
D.
Thao tác phân tích
Đáp án : A
Xem lại các thao tác nghị luận đã học và nội dung chính văn bản
Tác giả sử dụng thao tác bác bỏ để bác bỏ quan điểm “tiếng mẹ đẻ nghèo nàn”.