Trắc nghiệm Phương pháp phân tích đề và lập dàn ý bài văn nghị luận Văn 11

Đề bài

Câu 1 :

Văn nghị luận là:

  • A.

    Loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Năng lực quan sát của người viết, người nói thường được bộc lộ rõ nhất.

  • B.

    Dùng lí lẽ của mình để bàn bạc, thuyết phục người khác về một vấn đề nào đó. Để thuyết phục được ý kiến phải đúng, thái thộ phải đúng. Có thể gọi ý kiến là lí, còn thái độ là tình. Có ý kiến đúng mà thái độ không đúng thì cũng kém gì giá trị và tác dụng. Có ý kiến đúng và thái độ đúng rồi lại phải có cách nghị luận hợp lí nữa.

  • C.

    Là phương thức trình bày chuỗi các sự việc , hiện tượng, từ sự việc hiện tượng này dẫn đến sự việc, hiện tượng kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc và thể hiện một ý nghĩa.

  • D.

    Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.

Câu 2 :

Tích vào những yêu cầu của bài văn nghị luận :

Đúng hướng

Bộc lộ trực tiếp tình cảm

Trật tự

Mạch lạc

Trong sáng

Sinh động

Hấp dẫn

Giàu cảm xúc, hình ảnh, nhịp điệu, âm thanh

Câu 3 :

Những thao tác chính của văn nghị luận là gì?

  • A.

    Giải thích

  • B.

    Phân tích, chứng minh

  • C.

    Bình luận, bác bỏ

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 4 :

Để xác định tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, cần trả lời những câu hỏi nào sau đây?

  • A.

    Đặt ra vấn đề cần giải quyết? Đề yêu cầu nghị luận theo kiểu nào?

  • B.

    Cần sử dụng những thao tác nghị luận nào? Thao tác nào chính?

  • C.

    Để giải quyết vấn đề cần sử dụng những dẫn chứng nào? Ở đâu?

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 5 :

Trong bước tìm ý, cần:

  • A.

    Tự tái hiện lại kiến thức đã học về những giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm bàn đến

  • B.

    Tự suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: Tác phẩm ấy chứa đựng bao nhiêu nội dung? Đó là những nội dung nào? Để làm nổi bật lên giá trị nội dung, nhà văn đã sử dụng những hình thức nghệ thuật nào?...

  • C.

    Cả hai đáp án trên đều đúng

  • D.

    Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 6 :

Tìm ý cần xác đinh:

A. Xác định giá trị nội dung và tư tưởng

B. Xác định nghệ thuật

C. Xác định dung lượng

D. Đáp án A và B

E. Tất cả các đáp án trên

Câu 7 :

Đáp án nào không thuộc bước của phần mở bài?

  • A.

    Nêu luận điểm, luận cứ

  • B.

    Giới thiệu vài nét về tác giả

  • C.

    Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, xuất xứ của tác phẩm

  • D.

    Giới thiệu luận đề cần giải quyết (cần bám sát vào đề bài để giới thiệu luận đề rõ ràng, chính xác. Luận đề cần dẫn lại nguyên văn yêu cầu của đề)

Câu 8 :

Sắp xếp các bước làm bài văn nghị luận theo trình tự phù hợp:

Tìm ý

Lập dàn ý

Tìm hiểu đề

Xác lập luận cứ

Xác lập luận điểm

Sắp xếp luận điểm, luận cứ

Câu 9 :

Nối cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

1. Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic ( quan hệ chỉnh thể - bộ phận, quan hệ nhân – quả, diễn biến tâm trạng,…)

2. Tóm lược nội dung đã trình bày, khẳng định giá trị của tác phẩm văn học hoặc nêu những nhận định, bình luận, nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.

3. Giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Văn nghị luận là:

  • A.

    Loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Năng lực quan sát của người viết, người nói thường được bộc lộ rõ nhất.

  • B.

    Dùng lí lẽ của mình để bàn bạc, thuyết phục người khác về một vấn đề nào đó. Để thuyết phục được ý kiến phải đúng, thái thộ phải đúng. Có thể gọi ý kiến là lí, còn thái độ là tình. Có ý kiến đúng mà thái độ không đúng thì cũng kém gì giá trị và tác dụng. Có ý kiến đúng và thái độ đúng rồi lại phải có cách nghị luận hợp lí nữa.

  • C.

    Là phương thức trình bày chuỗi các sự việc , hiện tượng, từ sự việc hiện tượng này dẫn đến sự việc, hiện tượng kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc và thể hiện một ý nghĩa.

  • D.

    Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khái niệm:

- Văn nghị luận: Dùng lí lẽ của mình để bàn bạc, thuyết phục người khác về một vấn đề nào đó. Để thuyết phục được ý kiến phải đúng, thái thộ phải đúng. Có thể gọi ý kiến là lí, còn thái độ là tình. Có ý kiến đúng mà thái độ không đúng thì cũng kém gì giá trị và tác dụng. Có ý kiến đúng và thái độ đúng rồi lại phải có cách nghị luận hợp lí nữa.

- Văn miêu tả: Loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Năng lực quan sát của người viết, người nói thường được bộc lộ rõ nhất.

- Văn tự sự: Là phương thức trình bày chuỗi các sự việc , hiện tượng, từ sự việc hiện tượng này dẫn đến sự việc, hiện tượng kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc và thể hiện một ý nghĩa.

- Văn thuyết minh: Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.

Câu 2 :

Tích vào những yêu cầu của bài văn nghị luận :

Đúng hướng

Bộc lộ trực tiếp tình cảm

Trật tự

Mạch lạc

Trong sáng

Sinh động

Hấp dẫn

Giàu cảm xúc, hình ảnh, nhịp điệu, âm thanh

Đáp án

Đúng hướng

Trật tự

Mạch lạc

Trong sáng

Sinh động

Hấp dẫn

Lời giải chi tiết :

Yêu cầu của bài văn nghị luận: Phải đúng hướng, phải trật tự, phải mạch lạc, trong sáng, sinh động, hấp dẫn.

Câu 3 :

Những thao tác chính của văn nghị luận là gì?

  • A.

    Giải thích

  • B.

    Phân tích, chứng minh

  • C.

    Bình luận, bác bỏ

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những thao tác chính của văn nghị luận: giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ.

Câu 4 :

Để xác định tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, cần trả lời những câu hỏi nào sau đây?

  • A.

    Đặt ra vấn đề cần giải quyết? Đề yêu cầu nghị luận theo kiểu nào?

  • B.

    Cần sử dụng những thao tác nghị luận nào? Thao tác nào chính?

  • C.

    Để giải quyết vấn đề cần sử dụng những dẫn chứng nào? Ở đâu?

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để xác định tầm quan trọng của tìm hiểu đề, cần trả lời được 4 câu hỏi sau đây:

- Đặt ra vấn đề cần giải quyết? Viết lại vấn đề rõ ràng ra giấy.

- Đề yêu cầu nghị luận theo kiểu nào?

- Cần sử dụng thao tác nghị luận nào? Thao tác nào chính?

- Để giải quyết vấn đề cần sử dụng những dẫn chứng nào? Ở đâu?

Câu 5 :

Trong bước tìm ý, cần:

  • A.

    Tự tái hiện lại kiến thức đã học về những giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm bàn đến

  • B.

    Tự suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: Tác phẩm ấy chứa đựng bao nhiêu nội dung? Đó là những nội dung nào? Để làm nổi bật lên giá trị nội dung, nhà văn đã sử dụng những hình thức nghệ thuật nào?...

  • C.

    Cả hai đáp án trên đều đúng

  • D.

    Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Tự tái hiện lại kiến thức đã học về những giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm bàn đến.

- Tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Xác định giá trị nội dung và tư tưởng: Tác phẩm ấy chứa đựng bao nhiêu nội dung? Đó là những nội dung nào? Qua nội dung, tác giả thể hiện thái độ, tình cảm gì? Nhà văn muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc?

+ Xác định giá trị nghệ thuật: Để làm nổi bật lên giá trị nội dung, nhà văn đã sử dụng những hình thức nghệ thuật nào? Thủ pháp nghệ thuật quan trọng nhất mà tác giả sử dụng để gây ấn tượng với người đọc là thủ pháp nghệ thuật gì? Chi tiết, hình ảnh nào…làm em thích thú? Vì sao? Nhà văn đã sử dụng nghệ thuật gì ở đó?

Câu 6 :

Tìm ý cần xác đinh:

A. Xác định giá trị nội dung và tư tưởng

B. Xác định nghệ thuật

C. Xác định dung lượng

D. Đáp án A và B

E. Tất cả các đáp án trên

Đáp án

D. Đáp án A và B

Lời giải chi tiết :

- Tìm ý, tự suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:

+ Xác định giá trị nội dung và tư tưởng: Tác phẩm ấy chứa đựng bao nhiêu nội dung? Đó là những nội dung nào? Qua nội dung, tác giả thể hiện thái độ, tình cảm gì? Nhà văn muốn gửi gắm thông điệp gì đến người đọc?

+ Xác định giá trị nghệ thuật: Để làm nổi bật lên giá trị nội dung, nhà văn đã sử dụng những hình thức nghệ thuật nào? Thủ pháp nghệ thuật quan trọng nhất mà tác giả sử dụng để gây ấn tượng với người đọc là thủ pháp nghệ thuật gì? Chi tiết, hình ảnh nào…làm em thích thú? Vì sao? Nhà văn đã sử dụng nghệ thuật gì ở đó?

Câu 7 :

Đáp án nào không thuộc bước của phần mở bài?

  • A.

    Nêu luận điểm, luận cứ

  • B.

    Giới thiệu vài nét về tác giả

  • C.

    Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, xuất xứ của tác phẩm

  • D.

    Giới thiệu luận đề cần giải quyết (cần bám sát vào đề bài để giới thiệu luận đề rõ ràng, chính xác. Luận đề cần dẫn lại nguyên văn yêu cầu của đề)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bước nêu luận đề, luận cứ thuộc phần thân bài

Câu 8 :

Sắp xếp các bước làm bài văn nghị luận theo trình tự phù hợp:

Tìm ý

Lập dàn ý

Tìm hiểu đề

Xác lập luận cứ

Xác lập luận điểm

Sắp xếp luận điểm, luận cứ

Đáp án

Tìm hiểu đề

Tìm ý

Lập dàn ý

Xác lập luận điểm

Xác lập luận cứ

Sắp xếp luận điểm, luận cứ

Lời giải chi tiết :

Các bước làm bài văn nghị luận:

- Tìm hiểu đề

- Tìm ý

- Lập dàn ý

+ Xác lập luẩn điểm

+ Xác lập luận cứ

+ Sắp xếp luận điểm, luận cứ

Câu 9 :

Nối cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

1. Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic ( quan hệ chỉnh thể - bộ phận, quan hệ nhân – quả, diễn biến tâm trạng,…)

2. Tóm lược nội dung đã trình bày, khẳng định giá trị của tác phẩm văn học hoặc nêu những nhận định, bình luận, nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.

3. Giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề

Đáp án

A. Mở bài

3. Giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề

B. Thân bài

1. Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic ( quan hệ chỉnh thể - bộ phận, quan hệ nhân – quả, diễn biến tâm trạng,…)

C. Kết bài

2. Tóm lược nội dung đã trình bày, khẳng định giá trị của tác phẩm văn học hoặc nêu những nhận định, bình luận, nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.

Lời giải chi tiết :

- Mở bài: Nhìn chung phần mở bài có nhiệm vụ giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề

- Thân bài: Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic (quan hệ chỉnh thể - bộ phận; quan hệ nhân - quả; diễn biến  tâm trạng,…)

- Kết bài: Tóm lược nội dung đã trình bày hoặc nêu những nhận định, bình luận, nhằm khơi gợi suy nghĩ cho người đọc.

Trắc nghiệm Soạn Thao tác lập luận phân tích siêu ngắn Văn 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Thao tác lập luận phân tích siêu ngắn Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Khái quát thao tác lập luận phân tích Văn 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Khái quát thao tác lập luận phân tích Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm bài Câu cá mùa thu (Thu điếu) - Phân tích Văn 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích Câu cá mùa thu (Thu điếu) Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm bài Câu cá mùa thu (Thu điếu) - Tìm hiểu chung Văn 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung về Câu cá mùa thu (Thu điếu) Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Vài nét về tác giả Nguyễn Khuyến Văn 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về tác giả Nguyễn Khuyến Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm bài Tự tình (Bài 2) - Phân tích Văn 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích Bài thơ Tự tình (Bài 2) Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm bài Tự tình 2 - Tìm hiểu chung Văn 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung về Tự tình (Bài 2) Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương Văn 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết