Trắc nghiệm bài Thương vợ - Tìm hiểu chung Văn 11
Đề bài
Đề tài của bài thơ Thương vợ là:
-
A.
Viết về vợ nhà thơ
-
B.
Viết về người phụ nữ
-
C.
Viết về tình cảm gia đình
-
D.
Viết về tình yêu lứa đôi
Bài thơ Thương vợ được viết theo thể thơ nào?
-
A.
Thất ngôn tứ tuyệt
-
B.
Thất ngôn bát cú
-
C.
Thất ngôn trường thiên
-
D.
Lục bát
Sắp xếp lại vị trí các câu thơ sau thành bài thơ Thương vợ hoàn chỉnh.
A. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
B. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không
C. Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
D. Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công.
Sắp xếp lại vị trí các câu thơ sau thành bài thơ Thương vợ hoàn chỉnh.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng, / Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, / Có chồng hờ hững cũng như không
Quanh năm buôn bán ở mom sông, / Nuôi đủ năm con với một chồng.
Một duyên hai nợ âu đành phận / Năm nắng mười mưa dám quản công.
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
1. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
2. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
3. Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng
4. Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
Nội dung chính của hai câu thơ sau là:
“Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông”
-
A.
Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
-
B.
Nỗi lòng của Tú Xương
-
C.
Cả hai đáp án trên đều đúng
-
D.
Cả hai đáp án trên đều sai
Nội dung chính của hai câu thơ dưới đây là:
"Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không"
-
A.
Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
-
B.
Nỗi lòng của Tú Xương
-
C.
Cả hai đáp án trên đều đúng
-
D.
Cả hai đáp án trên đều sai
Thương vợ thuộc mảng thơ:
-
A.
Trào phúng
-
B.
Phê phán
-
C.
Trữ tình
-
D.
Tả thực
Đáp án nào không phải là giá trị nội dung bài thơ Thương vợ của Tú Xương
A. Thương vợ là bài thơ tâm sự của nhà thơ.
B. Thương vợ là một bài thơ thế sự.
C. Thương vợ là bài thơ chan chứa niềm yêu thương nồng hậu của nhà thơ đối với người vợ hiền thảo.
D. Trong Thương vợ, Tú Xương nói lên sự vô tích sự của mình và đề cao người vợ “chịu thương chịu khó”
E. Sự bất lực của Tú Xương trước hoàn cảnh đất nước bị xâm lược.
Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Thương vợ là:
A. Ngôn ngữ giải dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm
B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian
C. Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm.
D. Các chi tiết nghệ thuật chọn lọc vừa cá thể vừa khái quát sâu sắc
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Nhận định sau đây về bài thơ Thương vợ đúng hay sai?
“Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc.”
Lời giải và đáp án
Đề tài của bài thơ Thương vợ là:
-
A.
Viết về vợ nhà thơ
-
B.
Viết về người phụ nữ
-
C.
Viết về tình cảm gia đình
-
D.
Viết về tình yêu lứa đôi
Đáp án : A
Trong sáng tác của Tú Xương, ông dành hẳn một đề tài về bà Tú, bao gồm cả thơ, văn tế, câu đối. Thương vợ là một trong những bài thơ hay nhất của Tú Xương viết về bà Tú.
Bài thơ Thương vợ được viết theo thể thơ nào?
-
A.
Thất ngôn tứ tuyệt
-
B.
Thất ngôn bát cú
-
C.
Thất ngôn trường thiên
-
D.
Lục bát
Đáp án : B
Thương vợ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú
Sắp xếp lại vị trí các câu thơ sau thành bài thơ Thương vợ hoàn chỉnh.
A. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
B. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không
C. Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
D. Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công.
C. Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
A. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
D. Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công.
B. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không
Xem lại văn bản Thương vợ - Tế Xương
Bài thơ Thương vợ:
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
Sắp xếp lại vị trí các câu thơ sau thành bài thơ Thương vợ hoàn chỉnh.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng, / Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, / Có chồng hờ hững cũng như không
Quanh năm buôn bán ở mom sông, / Nuôi đủ năm con với một chồng.
Một duyên hai nợ âu đành phận / Năm nắng mười mưa dám quản công.
Quanh năm buôn bán ở mom sông, / Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng, / Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Một duyên hai nợ âu đành phận / Năm nắng mười mưa dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, / Có chồng hờ hững cũng như không
Xem lại văn bản
Bài thơ Thương vợ:
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
1. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
2. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
3. Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng
4. Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
A. Hai câu đề
3. Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng
B. Hai câu thực
2. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
C. Hai câu luận
4. Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
D. Hai câu kết
1. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
-Hai câu đề:
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
- Hai câu luận:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
- Hai câu thực:
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
- Hai câu kết:
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
Nội dung chính của hai câu thơ sau là:
“Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông”
-
A.
Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
-
B.
Nỗi lòng của Tú Xương
-
C.
Cả hai đáp án trên đều đúng
-
D.
Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án : A
Nội dung chính: Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
Nội dung chính của hai câu thơ dưới đây là:
"Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không"
-
A.
Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
-
B.
Nỗi lòng của Tú Xương
-
C.
Cả hai đáp án trên đều đúng
-
D.
Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án : B
Hai câu thơ cuối: Nỗi lòng của tác giả
Thương vợ thuộc mảng thơ:
-
A.
Trào phúng
-
B.
Phê phán
-
C.
Trữ tình
-
D.
Tả thực
Đáp án : C
Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tế Xương.
Đáp án nào không phải là giá trị nội dung bài thơ Thương vợ của Tú Xương
A. Thương vợ là bài thơ tâm sự của nhà thơ.
B. Thương vợ là một bài thơ thế sự.
C. Thương vợ là bài thơ chan chứa niềm yêu thương nồng hậu của nhà thơ đối với người vợ hiền thảo.
D. Trong Thương vợ, Tú Xương nói lên sự vô tích sự của mình và đề cao người vợ “chịu thương chịu khó”
E. Sự bất lực của Tú Xương trước hoàn cảnh đất nước bị xâm lược.
E. Sự bất lực của Tú Xương trước hoàn cảnh đất nước bị xâm lược.
Thương vợ là bài thơ cảm động nhất trong những bài thơ trữ tình của Tú Xương. Nó là một bài thơ tâm sự, đồng thời nó cũng là bài thơ thế sự. Bài thơ chan chứa tình yêu thương nồng hậu của nhà thơ đối với người vợ hiền thảo của mình. Tú Xương tự trách bản thân mình.
Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Thương vợ là:
A. Ngôn ngữ giải dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm
B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian
C. Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm.
D. Các chi tiết nghệ thuật chọn lọc vừa cá thể vừa khái quát sâu sắc
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Thương vợ
- Ngôn ngữ thơ bình dị như lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- Các chi tiết nghệ thuật chọn lọc vừa cá thể (bà Tú với “năm con, một chồng”) vừa khái quát sâu sắc (người phụ nữ ngày xưa).
- Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm.
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian.
Nhận định sau đây về bài thơ Thương vợ đúng hay sai?
“Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc.”
Đây là nhận định đúng. Người đọc cảm nhận được hình ảnh bà Tú với tình cảm yêu thương, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ.
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích bài thơ Thương vợ Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về Nguyễn Khuyến Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung về Khóc Dương Khuê Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích bài thơ Khóc Dương Khuê Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung Vịnh khoa thi Hương Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích bài thơ Vịnh khoa thi Hương Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về Trần Tế Xương Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết