Trắc nghiệm bài Lẽ ghét thương - Phân tích Văn 11
Đề bài
Nhân vật ông Quán là:
-
A.
Nhân vật chính nghĩa
-
B.
Nhân vật phi nghĩa
-
C.
Nhân vật chức năng
-
D.
Nhân vật chính
Câu thơ nào dưới đây chĩ rõ căn nguyên chuyện ghét thương của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
-
A.
“Coi rồi lại khiến lòng hằng xót xa”
-
B.
“Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”
-
C.
“Chẳng hay thương ghét, ghét thương lẽ nào?”
-
D.
“Quán rằng :”Ghét việc tầm phào,”
Đâu là gốc rễ, nguyên nhân sâu xa của nỗi ghét thương của tác giả?
-
A.
Bởi tình thương dân sâu sắc
-
B.
Bởi ông tôn thờ đạo đức Nho giáo
-
C.
Bởi nỗi niềm riêng tư của tác giả
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Những triều đại mà ông Quán ghét, được liệt kê trong đoạn trích Lẽ ghét thương là:
Đời Kiệt, Trụ
Đời U, Lệ
Đời Ngũ bá
Đời thúc quý
Tất cả các đáp án trên
Nghệ thuật không được sử dụng trong bốn câu thơ sau là :
“Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm,
Để dân đến nỗi sa hầm sẩy hang
Ghét đời U, Lệ đa đoan,
Khiến dân luống chịu lầm than muôn phần”
-
A.
Điệp từ
-
B.
Hoán dụ
-
C.
Đối
-
D.
Liệt kê
Bốn dòng thơ “Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm”, “Ghét đời U, Lệ đa đoan”; “Ghét đời Ngũ bá phân vân”; “Ghét đời thúc quý phân băng”. Đó là những triều đại mà ông Quán ghét. Những triều đại đó giống nhau ở điểm nào sau đây?
-
A.
Vua chúa vô đạo, thối nát.
-
B.
Vua chúa gây chiến tranh để thoả mãn tham vọng quyền lực.
-
C.
Vua chúa xa xỉ và mê dâm.
-
D.
Vua chúa không chăm lo đời sống của nhân dân.
Các nhân vật không được tác giả nhắc đến trong đoạn trích Lẽ ghét thương là:
Khổng Tử, Nhan Tử, Đồng Tử
Vương Chiêu Quân
Gia Cát
Nguyên Lượng
Tây Thi
Hàn Dũ
Liêm, Trạc
Những danh sĩ trong sử sách được tác giả nhắc đến, họ đều có đặc điểm chung là gì?
-
A.
Giữ chức quan cao trong triều đình
-
B.
Văn võ song toàn
-
C.
Họ đều là người có tài, có chí muốn hành đạo, giúp đời, giúp dân nhưng vì thời cuộc đều không đạt được sở nguyện
-
D.
Tất cả các đáp án trên
“Các danh sĩ là những người đồng cảnh ngộ với Nguyễn Đình Chiểu”
Hai câu kết sử dụng nghệ thuật gì?
-
A.
Nghệ thuật tiểu đối
-
B.
Điệp ngữ
-
C.
Cả hai đáp án trên đều đúng
-
D.
Cả hai đáp án trên đều sai
Lời giải và đáp án
Nhân vật ông Quán là:
-
A.
Nhân vật chính nghĩa
-
B.
Nhân vật phi nghĩa
-
C.
Nhân vật chức năng
-
D.
Nhân vật chính
Đáp án : A
Nhân vật ông Quán (chủ quán rượu) thuộc lực lượng chính nghĩa hỗ trợ nhân vật chính ( trên đường đi tìm chính nghĩa). Ông Quán có phong thái của một nhà nho ở ẩn, am tường kinh sử, và quặn lòng với những kẻ làm băng hoại xã hội, đau khổ dân lành.
Câu thơ nào dưới đây chĩ rõ căn nguyên chuyện ghét thương của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
-
A.
“Coi rồi lại khiến lòng hằng xót xa”
-
B.
“Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”
-
C.
“Chẳng hay thương ghét, ghét thương lẽ nào?”
-
D.
“Quán rằng :”Ghét việc tầm phào,”
Đáp án : B
“Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”
Biết ghét vì biết thương. Vì thương dân nên ghét những kẻ làm hại dân. Ông Quán bày tỏ thái độ thương ghét của mình.
=> Đây là câu nói có tính chất khái quát tư tưởng của Nguyễn Đình Chiểu trong cả đoạn trích. Tác giả lí giải căn nguyên chuyện ghét thương của mình.
Đâu là gốc rễ, nguyên nhân sâu xa của nỗi ghét thương của tác giả?
-
A.
Bởi tình thương dân sâu sắc
-
B.
Bởi ông tôn thờ đạo đức Nho giáo
-
C.
Bởi nỗi niềm riêng tư của tác giả
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : A
Xuất phát từ tấm lòng yêu thương dân sâu sắc nên ghét những kẻ làm hại dân.
Những triều đại mà ông Quán ghét, được liệt kê trong đoạn trích Lẽ ghét thương là:
Đời Kiệt, Trụ
Đời U, Lệ
Đời Ngũ bá
Đời thúc quý
Tất cả các đáp án trên
Tất cả các đáp án trên
Các thế lực cầm quyền bạo tàn:
- Đời Kiệt, Trụ mê dâm
- Đời U, Lệ đa đoan
- Đời Ngũ bá phân vân
- Đời thúc quý phân băng
Nhân dân khổ sở trăm bề
Nghệ thuật không được sử dụng trong bốn câu thơ sau là :
“Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm,
Để dân đến nỗi sa hầm sẩy hang
Ghét đời U, Lệ đa đoan,
Khiến dân luống chịu lầm than muôn phần”
-
A.
Điệp từ
-
B.
Hoán dụ
-
C.
Đối
-
D.
Liệt kê
Đáp án : B
Nghệ thuật được sử dụng:
- Điệp từ “ghét”, “đời”, “dân”.
- Liệt kê các điển cố : Kiệt, Trụ, U, Lệ
- Nghệ thuật đối giữa vua quan với dân
=> Tác dụng: Tác giả nhấn mạnh nỗi căm ghét những tên vua dâm ác, tàn bạo, những kẻ đã gây ra hệ lụy chiến tranh, loạn lạc và bộc lộ lòng thương xót sâu sắc đối với người dân vô tội
Bốn dòng thơ “Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm”, “Ghét đời U, Lệ đa đoan”; “Ghét đời Ngũ bá phân vân”; “Ghét đời thúc quý phân băng”. Đó là những triều đại mà ông Quán ghét. Những triều đại đó giống nhau ở điểm nào sau đây?
-
A.
Vua chúa vô đạo, thối nát.
-
B.
Vua chúa gây chiến tranh để thoả mãn tham vọng quyền lực.
-
C.
Vua chúa xa xỉ và mê dâm.
-
D.
Vua chúa không chăm lo đời sống của nhân dân.
Đáp án : D
Điểm giống nhau: Vua chúa không chăm lo đến đời sống của nhân dân, khiến nhân dân lầm than.
Các nhân vật không được tác giả nhắc đến trong đoạn trích Lẽ ghét thương là:
Khổng Tử, Nhan Tử, Đồng Tử
Vương Chiêu Quân
Gia Cát
Nguyên Lượng
Tây Thi
Hàn Dũ
Liêm, Trạc
Vương Chiêu Quân
Tây Thi
Vương Chiêu Quân và Tây Thi là hai trong bốn tứ đại mỹ nhân trong lịch sử Trung Quốc, gồm Tây Thi, Vương Chiêu Quân, Điêu Thuyền và Dương Qúy Phi.
Những danh sĩ trong sử sách được tác giả nhắc đến, họ đều có đặc điểm chung là gì?
-
A.
Giữ chức quan cao trong triều đình
-
B.
Văn võ song toàn
-
C.
Họ đều là người có tài, có chí muốn hành đạo, giúp đời, giúp dân nhưng vì thời cuộc đều không đạt được sở nguyện
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án : C
Điểm chung giữa các danh sĩ trong sử sách: Họ đều là những người có tài, có chí muốn hành đạo giúp đời, giúp dân nhưng vì thời cuộc đều không đạt được sở nguyện.
“Các danh sĩ là những người đồng cảnh ngộ với Nguyễn Đình Chiểu”
- Đúng
- Các danh sĩ là những người cũng đồng cảnh ngộ với Nguyễn Đình Chiểu. Nguyễn Đình Chiểu cũng muốn giúp đời, lập nên nhiều công danh nhưng cuộc đời đầy bất hạnh, lại thêm thời thế đầy nhiễu nhương.
Hai câu kết sử dụng nghệ thuật gì?
-
A.
Nghệ thuật tiểu đối
-
B.
Điệp ngữ
-
C.
Cả hai đáp án trên đều đúng
-
D.
Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án : C
- Điệp ngữ “nửa phần”
- Nghệ thuật tiểu đối “thương”, “ghét”
=> Tuy nói chuyện sử sách nhưng ít nhiều đều phù hợp với chế độ thối nát của nhà Nguyễn và tâm sự của Nguyễn Đình Chiểu lúc bấy giờ.
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung về bài thơ Chạy giặc Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích bài thơ Chạy giặc Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về Chu Mạnh Trinh Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung về Bài ca phong cảnh Hương Sơn Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích Bài ca phong cảnh Hương Sơn Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung về Lẽ ghét thương Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về Nguyễn Đình Chiểu Văn 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết