Bài 85 trang 59 Vở bài tập toán 6 tập 1>
Giải bài 85 trang 59 VBT toán 6 tập 1. Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút...
Đề bài
Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua \(28\) bút, Lan mua \(36\) bút. Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn \(2\).
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là \(a\). Tìm quan hệ giữa số \(a\) với mỗi số \(28, 36, 2\).
b) Tìm số \(a\) nói trên.
c) Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu ? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Nếu \(b\) chia hết cho \(a\) thì \(a\) là ước của \(b\).
b) Tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất
+) Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn \(1\), ta thực hiện ba bước như sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
Lời giải chi tiết
a) Vì số bút trong mỗi hộp bằng nhau (là \(a\)) và lớn hơn \(2\) nên \(28\, \vdots \,a,\,36\, \vdots \,a\) và \( a > 2\).
b) Số \(a\) là ước chung của \(28,\,36\) và lớn hơn \(2\).
Phân tích \(28\) và \(36\) ra thừa số nguyên tố:
\(28 = 2^2. 7\)
\(36 = 2^2. 3^2\)
\(ƯCLN (28, 36) = 2^2= 4\)
\(a\in ƯC (28, 36)\) nên \(a\in Ư(4)\). Do \(a>2\) nên \(a=4\)
Chú ý: \(Ư (4) = \left\{1; 2; 4\right\}\).
c) Theo câu b, số bút trong mỗi hộp là \(4\).
Số hộp bút chì màu mà Mai mua là \( 28 : 4 = 7\) (hộp).
Số hộp bút chì màu mà Lan mua là \(36 : 4 = 9\) (hộp).
Loigiaihay.com
- Bài 86 trang 60 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 84 trang 58 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 83 trang 58 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 82 trang 58 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 81 trang 57 Vở bài tập toán 6 tập 1
>> Xem thêm