Bài 31.9; 31.10; 31.11 trang 87, 88 SBT Vật lý 11


Giải bài 31.9; 31.10; 31.11 trang 87, 88 SBT Vật lý 11. Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về kính này ?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 31.9

Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về kính này ?

A. Kính hội tụ có f >  OCv.

B. Kính hội tụ có f < OCC

C. Kính phân kì có |f| > OCv.

D. Kính phân kì có |f| < OCc.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về sự điều tiết của mắt.

Lời giải chi tiết:

Khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì thì kính là Kính phân kì có |f| < OCc

Chọn đáp án: D

Bài 31.10

Một người mắt cận đeo sát mắt kính -2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?

A. 12,5 cm.

B. 20 cm.

C. 25 cm.

D. 50 cm.

 

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính độ tụ: \(D=\dfrac{1}{f}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(f=OC_v=\dfrac{1}{D}=\dfrac{1}{2}=50cm\)

D của mắt khi không đeo kính là: \( D=\dfrac{1}{10}\)

Ta có: \( \dfrac{1}{OC_v}-\dfrac{1}{OC_c}=\dfrac{1}{f}=D\)

=> \(OC_c=12,5 cm\)

Chọn đáp án: A

Bài 31.11

Một người lớn tuổi có mắt không bị tật. Điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi người này điều tiết tối đa thì độ tụ của mắt tăng thêm bao nhiêu ?

A. 5 dp.              

B. 2,5 dp.   

C. 2 dp.

D. Một giá trị khác A, B, C.

Phương pháp giải:

Sử dụng phương trình tạo ảnh: \(\dfrac{1}{OC_v}+\dfrac{1}{OV}=\dfrac{1}{f}=D\)

Lời giải chi tiết:

Ta có : Phương trình tạo ảnh. 

\(\dfrac{1}{OC_v}+\dfrac{1}{OV}=\dfrac{1}{f_{max}}=D_{min}\)

\(\dfrac{1}{OC_c}+\dfrac{1}{OV} =\dfrac{1}{f_{min}}=D_{max}\)

\( D_{max}-D_{min} =\Delta D = \dfrac{1}{OC_c}-\dfrac{1}{OC_v}=\dfrac{1}{0,5}=2dp\)

Vậy độ tụ của mắt tăng thêm 2dp

Chọn đáp án: C

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Bài 31.12 trang 88 SBT Vật lý 11

    Giải bài 31.12 trang 88 SBT Vật lý 11. Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15

  • Bài 31.13 trang 88 SBT Vật lý 11

    Giải bài 31.13 trang 88 SBT Vật lý 11. Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.

  • Bài 31.14 trang 88 SBT Vật lý 11

    Giải bài 31.14 trang 88 SBT Vật lý 11. Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m.

  • Bài 31.15 trang 88 SBT Vật lý 11

    Giải bài 31.15 trang 88 SBT Vật lý 11. Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính + 2,5 dp

  • Bài 31.16 trang 89 SBT Vật lý 11

    Giải bài 31.16 trang 89 SBT Vật lý 11. Mắt của một người cận thị có điểm Cv cách mắt 20 cm. a) Để khắc phục tật này, người đó phải đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng ?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 11 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí