Bài VII.10 trang 97 SBT Vật lý 11


Giải bài VII.10 trang 97 SBT Vật lý 11. Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f_1= 1 cm ; thị kính có tiêu cự f_2= 4cm . Độ dài quang học của kính là 16 cm.

Đề bài

Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự \(f_1= 1 cm \) ; thị kính có tiêu cự \(f_2= 4cm \). Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 20 cm.

a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính.

b) Tính số bội giác của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.

c) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người quan sát còn phân biệt được ảnh qua kính khi ngắm chừng ở vô cực.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng biểu thức tính độ bội giác: \(G=\dfrac{\delta.OC_c}{f_1.f_2}\)

Lời giải chi tiết

a)

Khoảng có thể xê dịch vật MN tương ứng với khoảng CV CC có thể sẽ dịch ảnh.

\(M\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{M_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}M' \equiv {C_V}\)  

\(\begin{gathered}
{d_2}' = - O{C_V} \to \infty \hfill \\
{d_2} = {f_2} = 4cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 21 - 4 = 17cm \hfill \\
{d_1} = \dfrac{{17.1}}{{16}} \approx 10,625 mm \hfill \\ 
\end{gathered} \)

\(N\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{N_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}N' \equiv {C_C}\)

\(\begin{gathered}
{d_2}' = - {O_2}{C_C} = - 20cm \hfill \\
{d_2} = \dfrac{{20.4}}{{24}} = \dfrac{{10}}{3}cm \hfill \\
{d_1}' = l - {d_2} = 21 - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{{53}}{3}cm \hfill \\
{d_1} = \dfrac{{100}}{{100}} \approx 10,6mm \hfill \\ 
\end{gathered} \)      

Suy ra: \(\Delta d = 25.10^{-6} m\)

b) Ta có: số bội giác của ảnh trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:

\(G=\dfrac{\delta.OC_c}{f_1.f_2}=80\)

c)

 Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh A1’B1’ của vật tạo bởi vật kính ở tại tiêu diện vật của thị kính (Hình 33.1G).

Khoảng ngắn nhất trên A1’B1’ mà mắt phân biệt được:

Δy1’ = f2tanε = f2ε

Suy ra khoảng ngắn nhất trên vật:

\(\Delta y = \dfrac{f_2 \epsilon}{|k_1|}=\dfrac{4,6.10^{-4}}{16}=1,5.10^{-6} m\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Bài VII.9 trang 96 SBT Vật lý 11

    Giải bài VII.9 trang 96 SBT Vật lý 11. Một mắt cận có điểm C_v cách mắt 50 cm. a) Xác định loại và độ tụ của thấu kính mà người cận thị phải đeo lần lượt để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật: - Ở vô cực - Cách mắt 10 cm.

  • Bài VII.7, VII.8 trang 96 SBT Vật lý 11

    Giải bài VII.7, VII.8 trang 96 SBT Vật lý 11. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Đặt thấu kính này giữa vật AB và màn (song song với vật) sao cho ảnh của AB hiện rõ trên màn và gấp hai lần vật. Để ảnh rõ nét của vật trên màn gấp ba lần vật,

  • Bài VII.5, VII.6 trang 95, 96 SBT Vật lý 11

    Giải bài VII.5, VII.6 trang 95, 96 SBT Vật lý 11. Trong công thức về số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực G = delta Df_1f_2 thì đại lượng delta là gì?

  • Bài VII.1, VII.2, VII.3, VII.4 trang 94, 95 SBT Vật lý 11

    Giải bài VII.1, VII.2, VII.3, VII.4 trang 94, 95 SBT Vật lý 11 Ga-li-lê là người đầu tiên chế tạo kính thiên văn để quan sát bầu trời. Nhà bác học này có sáng kiến dùng thấu kính hội tụ làm vật kính và thấu kính phân kì làm thị kính. Có hai phiên bản:

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 11 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí