Bài 1,2,3,4 mục I trang 113,114 Vở bài tập Sinh học 8>
Giải bài 1,2,3,4 mục I Nhận thức kiến thức trang 113,114 VBT Sinh học 8: Da bẩn có hại như thế nào?
Bài tập 1
1.Da bẩn có hại như thế nào?
2.Da bị xây xát có hại như thế nào?
Lời giải chi tiết:
1.Da bẩn chỉ diệt được 5% số vi khuẩn bám trên da nên dễ gây ngứa ngáy.
2.Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn, kí sinh trùng xâm nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm.
Bài tập 2
Đánh dấu + vào ô trống ở bảng sau để chỉ hình thức rèn luyện da mà em cho là phù hợp.
Hình thức |
Đánh dấu |
Hình thức |
Đánh dấu |
Tắm nắng lúc 8 - 9 giờ |
|
Tắm nước lạnh |
|
Tắm nắng lúc 12 - 14 giờ |
|
Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón |
|
Tắm nắng càng lâu càng tốt |
|
Xoa bóp |
|
Tập chạy buổi sáng |
|
Lao động chân tay vừa sức |
|
Tham gia thể thao buổi chiều |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Hình thức | Đánh dấu | Hình thức | Đánh dấu |
Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ | + | Tắm nước lạnh | |
Tắm nắng lúc 12 – 14 giờ | Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón | ||
Tắm nắng càng lâu càng tốt | Xoa bóp | + | |
Tập chạy buổi sáng | + | Lao động chân tay vừa sức | + |
Tham gia thể thao buổi chiều | + |
Bài tập 3
Hãy đánh dấu × vào ô cho câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
Những nguyên tắc rèn luyện da là:
1. Phải luôn cố gắng rèn luyện da tới mức tối đa.
2. Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng.
3. Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người .
4. Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời .
5. Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vi tam in D chống còi xương.
a) 1, 2, 3; | b) 2, 3, 5 | ||
c) 2, 4, 5; | d) 1, 4, 5 |
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B
Những nguyên tắc rèn luyện da là: Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng; Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người; Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vi tam in D chống còi xương.
a) 1, 2, 3; | x | b) 2, 3, 5 | |
c) 2, 4, 5; | d) 1, 4, 5 |
Bài tập 4
Tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
STT |
Bệnh ngoài da |
Biểu hiện |
Cách phòng chống |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
TT | Bệnh ngoài da | Biểu hiện | Cách phòng chống |
1 | Bệnh ghẻ | Da có nhiều mụn, sưng lở gây ngứa | Thường xuyên tắm rửa bằng xà phòng. Giữ cho quần áo sạch và khô. |
2 | Mụn trứng cá | Xuất hiện nhiều mụn sưng viêm đỏ, chủ yếu ở mặt, lưng… | Thường xuyên rửa mặt bằng nước sạch, không tùy tiện nặn mụn. |
3 | Bệnh hắc lào | Gây ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ trên da với các tổn thương có hình tròn như đồng tiền. | Vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tránh tiếp xúc với môi trường ô nhiễm. |
4 | Bệnh Zona thần kinh | Xuất hiện các mụn nước nhỏ bằng hạt đậu xanh, sau đó các mụn nước này lan rộng và kiên kết thành từng mảng dải theo hướng đi của dây thần kinh, sau cùng gây loét và gây tổn thương trên da. Bệnh thường xuất hiện trên mặt, mí mắt, cổ, lưng,… | Giữ môi trường sống trong lành, da sạch sẽ, thay giặt quần áo |