Communication trang 21 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới>
Làm theo cặp. Thảo luận và viết F (sự thật - Fact) hoặc M (chuyện hoang đường - Myth) cho mỗi câu.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
COMMUNICATION
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Task 1. Work in pairs. Discuss and write F (fact) or M (myth) for each statement.
(Làm theo cặp. Thảo luận và viết F (sự thật) hoặc M (chuyện hoang đường) cho mỗi câu.)
HEALTH FACTS OR MYTHS? |
|
1. People who smile more are happier, and they live longer. |
|
2. Sleeping in at the weekend helps you recover from a busy week. |
|
3. Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier. |
|
4. Sitting too close to the TV hurts your eyes. |
|
5. Pick up food you drop quickly, and it's safe to eat. |
|
6. Vegetarians don't get enough vitamins in their food. |
|
Lời giải chi tiết:
HEALTH FACTS OR MYTHS |
F |
M |
1. People who smile more are happier, and they live longer. (Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn, và họ sống lâu hơn.) |
√ | |
2. Sleeping in at the weekend helps you recover from a busy week. (Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn.) |
√ | |
3. Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier. (Ăn cá tươi, như sushi, và bạn sẽ khỏe hơn.) |
√ | |
4. Sitting too close to the TV hurts your eyes. (Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt.) |
√ | |
5. Pick up food you drop quickly, and it’s safe to eat. (Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn.) |
√ | |
6. Vegetarians don’t get enough vitamins in their food. (Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ.) |
√ |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Listen to the radio show about health facts or myths and check your answers in 1.
(Nghe chương trình phát thanh về những sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần 1.)
Phương pháp giải:
Audio script:
A: So, can we smile more to live longer?
B: Yes, that’s absolutely true.
A: Does sleeping in help your recover?
B: No, false. Waking up at the same time is better.
A: Should we eat more fresh fish, like sushi?
B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.
A: And sitting too close to the TV?
B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.
A: How about picking up food we drop. It is OK?
B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!
A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?
B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.
Dịch bài nghe:
A: Vậy, chúng ta có thể cười nhiều hơn để sống lâu hơn không?
B: Vâng, điều đó hoàn toàn đúng.
A: Ngủ giúp bạn phục hồi phải không?
B: Không, sai rồi. Thức dậy cùng một lúc là tốt hơn.
A: Chúng ta có nên ăn nhiều cá tươi hơn, như sushi không?
B: Không. Sushi rất tốt. Nhưng chúng ta không nên ăn quá nhiều.
A: Và ngồi quá gần TV?
B: Không, đó không phải là cách bạn ngồi. Bạn xem TV bao lâu rồi.
A: Làm thế nào về việc gắp thức ăn chúng ta rơi. Không sao chứ?
B: Không, điều đó là không được! Bạn không nên ăn nó, bao giờ hết!
A: OK, cuối cùng. Người ăn chay có ít vitamin hơn không?
B: Không, điều đó là sai. Bạn không cần thịt để lấy vitamin.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Discuss the following in groups.
(Thảo luận những câu sau trong nhóm.)
1. Which sentence are you most surprised by? Why?
(Câu nào khiến bạn ngạc nhiên nhất? Tại sao?)
2. Do you know any health facts or myths in Viet Nam?
(Bạn có biết bất kỳ sự thật hay chuyện hoang đường nào về sức khỏe ở Việt Nam không?)
Lời giải chi tiết:
1. "Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier." I am really surprised by this sentence because I never eat fresh fish. I think we can only eat fish after we cook it. If we eat fish without cooking, we can have stomachache. I think so but it's not true. It's amazing.
("Hãy ăn nhiều cá sống hơn, như sushi chẳng hạn, và bạn sẽ khỏe mạnh hơn". Mình thực sự bất ngờ về câu này bởi vì mình chưa bao giờ ăn cá sống. Mình nghĩ chúng ta chỉ có thể ăn cá sau khi chúng ta nấu chín nó. Nếu chúng ta ăn cá mà không nấu chín, chúng ta có thể bị đau bụng. Mình nghĩ vậy nhưng điều đó không đúng. Thật là lạ.)
2. No, I don't know.
(Không, tôi không biết.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Work in groups. Think of some ideas about health that are true. Then think of some that are false
(Làm theo nhóm. Nghĩ về những ý tưởng về sức khỏe mà đúng thực sự. Sau đó nghĩ về vài cái không đúng.)
Example:
1. You can avoid some disease by keeping yourself clean. (This is true.)
(Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ. => Điều này đúng.)
2. You will turn orange when you eat a lot of oranges. (This is false.)
(Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam. => Điều này sai.)
Lời giải chi tiết:
True: Doing more exercises will help you fitter and healthier.
(Đúng: Tập thể dục nhiều hơn sẽ giúp bạn khỏe mạnh hơn.)
False : If you eat many vegetables, you will turn green.
(Sai: Nếu bạn ăn nhiều rau bạn sẽ biesn thành màu xanh lá cây.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Test another group to see how many of your health myths they can spot.
(Kiểm tra nhóm khác xem bao nhiêu chuyện hoang đường về sức khỏe của bạn mà họ có thể tìm được.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Global Success - Xem ngay