Tiếng Anh 7 Unit 3 Looking back


1. Complete the table with the words and phrases from the box. 2. Complete each sentence with one phrase from 1. Remember to use the correct forms of the verbs. 3. Use the correct form of the verbs from the box to complete the passage. 4. Write full sentences about the activities the students did to help their community last year.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Vocabulary

1. Complete the table with the words and phrases from the box.

(Hoàn thành bảng với các từ và cụm từ trong ô.)

homeless children                food                  litter              the elderly                bottles               books

 

help

pick up

donate

 

 

 

 

 

Lời giải chi tiết:

help (giúp đỡ)

pick up (nhặt)

donate (quyên góp)

- homeless children (trẻ vô gia cư)

- the elderly (người già)

- bottles (chai lọ)

- litter (rác)

- food (đồ ăn)

- books (sách)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Complete each sentence with one phrase from 1. Remember to use the correct forms of the verbs.

 (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ ở bài 1. Nhớ sử dụng các dạng đúng của động từ.)

1. The club ______ to some poor farmers last week.

2. Yesterday, we _______ around our area and recycled them.

3. We ______  summer. do the cleaning last.

4. Last month, our club to the community library.

5. In our recent project, we ______  learn to read and write.

Lời giải chi tiết:

1. The club donated food to some poor farmers last week.

(Câu lạc bộ đã quyên góp đồ ăn cho một vài nông dân nghèo tuần trước.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last week”: donate => donated

2. Yesterday, we picked up bottles around our area and recycled them.

(Hôm qua, chúng tôi đã nhặt chai lọ xung quanh khu vực của chúng tối và tái chế chúng.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “yesterday”: pick => picked

3. We helped the elderly do the cleaning last summer.

(Chúng tôi đã giúp người già dọn dẹp vào mùa hè năm ngoái.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last summer”: help => helped

4. Last month, our club donated books to the community library.

(Tháng trước, câu lạc bộ của chúng tôi đã quyên góp sách cho thư viện cộng đồng.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last month”: donate => donated

5. In our recent project, we helped homeless children learn to read and write.

(Trong dự án gần đây của chúng tôi, chúng tôi đã giúp trẻ vô gia cư học đọc và viết.)

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn: help => helped

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Grammar

3. Use the correct form of the verbs from the box to complete the passage.

(Sử dụng dạng đúng của các động từ trong hộp để hoàn thành đoạn văn.)

        donate                              collect                        have                     sell                            go

Warm Clothes is a famous volunteer group in Viet Nam. Its members are both parents and their children. Last year, they (1) ________ many activities to help their community. The group (2) _______ clothes and sent them to poor people in rural areas. The parents taught their children to make things from bamboo and bottles. They then (3) ________ these to buy books, and (4) _________ them to village children. They also (5) ________ to the villages and tutored small kids there. They really brought love to those small villages.

Phương pháp giải:

- donate: quyên góp

- collect: thu gom

- have:

- sell: bán

- go: đi

Lời giải chi tiết:

1. had 2. collected 3. sold 4. donated 5. went

Warm Clothes is a famous volunteer group in Viet Nam. Its members are both parents and their children. Last year, they (1) had many activities to help their community. The group (2) collected clothes and sent them to poor people in rural areas. The parents taught their children to make things from bamboo and bottles. They then (3) sold these to buy books, and (4) donated them to village children. They also (5) went to the villages and tutored small kids there. They really brought love to those small villages.

Giải thích:

Cả đoạn văn nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ, dấu hiệu nhận biết "last year" nên tất cả động từ đều dùng thì quá khứ đơn.

(1) Động từ bất quy tắc: have => had

(2) Động từ có quy tắc: collect => collected

(3) Động từ bất quy tắc: sell => sold

(4) Động từ có quy tắc: donate => donated

(5) Động từ bất quy tắc: go => went

Tạm dịch:

“Áo Ấm” là một nhóm tình nguyện nổi tiếng tại Việt Nam. Các thành viên của đều là cha mẹ và con cái của họ. Năm ngoái, họ đã có nhiều hoạt động để giúp đỡ cộng đồng của mình. Nhóm đã quyên góp quần áo và gửi đến những người nghèo ở vùng nông thôn. Các bậc cha mẹ đã dạy con cái của họ làm những thứ từ tre và chai lọ. Sau đó, họ bán những thứ này để mua sách, và tặng chúng cho trẻ em trong làng. Họ cũng đến các ngôi làng và dạy kèm cho những đứa trẻ nhỏ ở đó. Họ thực sự đã mang tình yêu đến với những ngôi làng nhỏ bé ấy.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Write full sentences about the activities the students did to help their community last year. 

(Viết các câu đầy đủ về các hoạt động mà học sinh đã làm để giúp đỡ cộng đồng trong năm ngoái.)

1. Mi: singing and dancing for the elderly at a nursing home

(múa hát cho người già ở viện dưỡng lão)

2. Mark and his friends: collecting books and setting up a community library

(Mark và những người bạn của anh ấy: thu gom sách và thành lập thư viện cộng đồng)

3. Lan and Mai: growing and donating vegetables to a primary school

(trồng và quyên tặng rau cho trường tiểu học)

4. Minh and his friends: giving food to young patients in a hospital

(Minh và các bạn: tặng thức ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện)

5. Tom: making and sending postcards to the elderly at Christmas 

(làm và gửi bưu thiếp cho người già vào lễ Giáng sinh)

Phương pháp giải:

Thì quá khứ đơn, dạng khẳng định:

- Động từ có quy tắc: Ved

- Động từ bất quy tắc: V2 (cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc)

Lời giải chi tiết:

1. Mi sang and danced for the elderly at a nursing home.

(Mi hát và múa cho các cụ già ở viện dưỡng lão.)

Giải thích:

- sing => sang

- dance => danced

2. Mark and his friends collected books and set up a community library.

(Mark và bạn bè của anh ấy đã sưu tầm sách và thành lập một thư viện cộng đồng.)

Giải thích:

- collect => collected

- set => set

3. Lan and Mai grew and donated vegetables to a primary school.

(Lan và Mai trồng và tặng rau cho một trường tiểu học.)

Giải thích:

- grow => grew

- donate => donated

4. Minh and his friends gave food to young patients in a hospital.

(Minh và các bạn phát đồ ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện.)

Giải thích: give => gave

5. Tom made and sent postcards to the elderly at Chrismas.

(Tom đã làm và gửi bưu thiếp cho người già tại Chrismas.)

Giải thích:

- make => made

- send => sent

Từ vựng

1. 

2.

3. 

4. 

5. 


Bình chọn:
4.7 trên 44 phiếu
  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Project

    Work in groups. 1. Think about some environmental problems in your neighbourhood. 2. Discuss and find the answers to the questions. 3. Present them to your class.

  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Skills 2

    1. What community activities are the children doing in the pictures? 2. Listen to Tom and Linda talking about their community activities last summer. Circle the correct answers. 3. Listen again and fill in each blank with no more than two words. 4. Read Tom's email to Nam about his school activities last summer. 5. You are Nam. Now write an email of about 70 words to Tom about your school activities last summer. Start your email as shown below.

  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Skills 1

    1. Work in pairs. Circle the activities you would like to do at your school. 2. Read the passage and match the highlighted words with their meanings. 3. Read the passage again and tick (✓) T (True) or F (False). 4. Work in pairs. Read about these students. Write the names of the projects you think they should join in the Projects column. 5. Work in groups. Discuss which project in 4 you would like to join, and why. Report your group’s answer to the class.

  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Communication

    1. Listen and read the dialogue between Lan and Mark. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Make similar conversations. 3. Work in pairs. Read the poster about the volunteer activities for teenagers at Lending Hand. Write the project number (1-3) next to its benefit (A - E). 4. Work in pairs. Ask and answer which activities in 3 you want to join. Give reasons. 5. Work in groups. Discuss which activity each member of your group chooses and the benefit(s) of the activity. Prese

  • Tiếng Anh 7 Unit 3 A Closer Look 2

    1. Circle the correct answer A, B or C to complete each sentence. 2. Complete the sentences with the past simple form of the given verbs. 3. Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the box. 4. Write complete sentences from the prompts. 5. Work in pairs. Tom is from the Red Cross. Look at the fact sheet and ask Tom about his projects in 2016 and 2018.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Global Success - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí