CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG - SBT

Bình chọn:
4.6 trên 73 phiếu
Bài 13.3 trang 43 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. vật liệu hoặc nguyên liệu.

Xem lời giải

Bài 13.4 trang 43 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh? A.Gỗ. B. Bông. C. Dầu thô. D. Nông sản.

Xem lời giải

Bài 13.5 trang 43 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Kế tên ba loại sản phẩm được sản xuất từ mỗi nguyên liệu dưới đây.

Xem lời giải

Bài 13.6 trang 43 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phát biểu sau: "Gỗ vừa là ... để làm nhà, vừa là ... sản xuất giấy, vừa là ... để đun nấu”.

Xem lời giải

Bài 13.7 trang 43 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Em hãy tìm hiểu và cho biết: a) Nguyên liệu chính để sản xuất gạch không nung là gì. b) Tại sao gạch không nung thường được thiết kế có các lỗ hổng. c) Sử dụng gạch không nung mang lại lợi ích gì cho môi trường.

Xem lời giải

Bài 14.1 trang 45 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa mì.

Xem lời giải

Bài 14.2 trang 45 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất? A. Gạo. B. Rau xanh. C. Thịt. D. Gạo và rau xanh.

Xem lời giải

Bài 14.3 trang 45 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Carbohydrate (chất đường, bột). B. Protein (chất đạm). C. Lipid (chất béo). D.Vitamin.

Xem lời giải

Bài 14.4 trang 45 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Ta đã biết, 100g ngô và 100g gạo đều sinh ra năng lượng là 1 528 kJ. Vậy tại sao ta không ăn ngô thay gạo?

Xem lời giải

Bài 14.5 trang 45 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có: 350g carbohydrate, 100g lipid, 200g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lí chưa và giải thích rõ vì sao. Biết: - Hiệu suất hấp thụ của cơ thể đối với carbohydrate là 90%, đối với lipid là 80%, đối với protein là 60%, - Nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13 - 15 là khoảng 2500 - 2600 kcal/ ngày. - 1g carbonhydrate tạo ra 4,3 kcal; 1g lipid tạo ra 9,3 kcal; 1g protein tạo ra 4,1 kcal.

Xem lời giải

Bài 14.6 trang 45 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Khẩu phần ăn có ảnh hướng rất lớn tới sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết: a) Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào. b) Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào

Xem lời giải

Bài 14.7 trang 45 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. a) Gạo là lương thực hay thực phẩm? b) Kể tên hai khu vực sản xuất lúa gạo chính ở Việt Nam. c) Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ?

Xem lời giải

Bài 14.8 trang 46 sách bài tập KHTN 6 – Chân trời sáng tạo

Hiện tượng ngộ độc thực phẩm tập thể ngày càng nhiều, Trong đó, có không ít vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trong trường học. a) Kể tên một vài vụ ngộ độc thực phẩm mà em biết. b) Em hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm. c) Khi bị ngộ độc thực phẩm em cần phải làm gì? d) Làm thế nào để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?

Xem lời giải

Bài viết được xem nhiều nhất