Giải VBT ngữ văn 7 bài Luyện tập tạo lập văn bản>
Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện tập tạo lập văn bản trang 47 VBT ngữ văn 7 tập 1.
Câu 1
Câu 1 (trang 47 VBT Ngữ văn 7, tập 1)
Câu văn nào dưới đây phù hợp với phần mở đầu của bức thư?
A. Chúng em xin hứa sẽ luôn cố gắng học tập chăm ngoan và làm thật nhiều việc tốt để những người bà, người mẹ ở hậu phương vơi bớt đi nỗi vất vả và nỗi nhớ thương về những người con đang chiến đấu nơi xa.
B. Chúng em là những đội viên của trường Lê Văn Tám, ngôi trường mà anh đã từng gắn bó suốt những năm tháng tuổi thơ; do vậy, chúng em đã được biết về anh và những chiến công của anh ngoài đảo xa.
C. Nhà mẹ Liên ở tận xóm ngoài, mẹ sống với người con dâu và đứa cháu nhỏ; anh Nam, người con trai duy nhất của mẹ đang canh giữ biên cương của Tổ quốc...
D. Căn nhà của mẹ Liên ngày ngày luôn đầy ắp tiếng cười; mẹ vẫn nói rằng mẹ vắng một con mà có bao nhiêu con cháu sớm hôm bên mẹ.
Phương pháp giải:
Hãy tìm đọc để nắm được bố cục của một bức thư, đặc biệt chú ý đến nội dung và yêu cầu của phần mở đầu. Đối chiếu với các nội dung A, B, C, D để tìm ra câu văn thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Các câu văn phù hợp với phần mở đầu của một bức thư: B
Câu 2
Câu 2 (trang 48 VBT Ngữ văn 7, tập 1)
Trong bốn câu trên (Bài tập 1), câu nào phù hợp với phần kết của bức thư?
Phương pháp giải:
Hãy tìm đọc để nắm được bố cục của một bức thư, đặc biệt chú ý đến nội dung và yêu cầu của phần mở đầu. Đối chiếu với các nội dung A, B, C, D để tìm ra câu văn thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Các câu văn phù hợp với phần kết của một bức thư: A.
Câu 3
Câu 3 (trang 48 VBT Ngữ văn 7, tập 1)
Bài tập chuẩn bị ở nhà trang 59 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1
Lời giải chi tiết:
a. Tìm hiểu đề
- Người nhận thư: một người bạn nước ngoài.
- Mục đích viết thư: để người bạn đó hiểu về đất nước mình (vị trí, lịch sử, văn hóa, xã hội, con người,...)
- Nội dung chính của bức thư: giới thiệu về đất nước mình bằng hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân.
b. Lập dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam.
* Thân bài:
- Cảnh sắc mùa xuân: khí hậu mát, có mưa phùn, hoa lá đâm chồi nảy lộc, chim muông ríu rít gọi nhau về.
- Cảnh mùa hạ: những chùm phượng đỏ rực, tiếng ve kêu,…
- Cảnh mùa thu: cây cối khoác chiếc áo màu vàng rực, không khí mát mẻ và có đêm hội trăng rằm.
- Cảnh mùa đông: những cơn gió lạnh, có mưa và rét; những cô bán hàng rong vẫn tiếng rao lảnh lót, bàn tay quạt than nhanh thoăn thoắt của các cô bán ngô, khoai nướng…
* Kết bài: Cảm nghĩ về niềm tự hào của đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khỏe.
c. Viết một số đoạn văn
- Đoạn mở bài:
Chào bạn, tớ là một người bạn đến từ Việt Nam. Hôm nay tớ viết bức thư này để gửi đến bạn một bức tranh về đất nước Việt Nam xinh đẹp của tớ.
- Đoạn viết một ý trong phần Thân bài:
Con người Việt Nam chăm chỉ, cần cù. Tớ luôn yêu mến, trân trọng những người nông dân. Họ đã làm ra những hạt gạo trắng thơm để nuôi sống chúng tớ và xuất khẩu đi nhiều nơi trên thế giới. Con người Việt Nam còn thân thiện, hiếu khách. Nếu cậu đến với đất nước của tớ, cậu sẽ thấy được sự thân thiện và hiếu khách của người Việt Nam, luôn luôn mở rộng vòng tay chào đón và giúp đỡ những du khách quốc tế.
- Đoạn kết bài:
Tớ rất mong muốn được đón bạn đến với Việt Nam xinh đẹp của tớ, Tớ cũng muốn tìm hiểu về đất nước nơi cậu đang sinh sống. Chắc hẳn đó cũng là một đất nước tuyệt vời. Mong được nhận hồi âm của cậu.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Viết bài tập làm văn số 3 - Văn biểu cảm
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Thành ngữ
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Cảnh khuya - Rằm tháng giêng
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Viết bài tập làm văn số 3 - Văn biểu cảm
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Thành ngữ
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Cảnh khuya - Rằm tháng giêng
- Giải VBT ngữ văn 7 bài Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm