Phần câu hỏi bài 18 trang 61 Vở bài tập toán 6 tập 1>
Giải phần câu hỏi bài 18 trang 61 VBT toán 6 tập 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau. (A) Số 0 là bội chung của 3 và 5 ...
Câu 42.
Điền vào chỗ trống (…):
\(\begin{array}{l}(A)\,BCNN\left( {12,15} \right) = ...\\(B)\,BCNN(8,9) = ...\\(C)\,BCNN\left( {12,18,36} \right) = ...\\(D)\,BCNN\,\left( {12,306,378} \right) = ...\\(E)\,BCNN\left( {a,b,1} \right) = ...\end{array}\)
Phương pháp giải:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ cao nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,12 = {2^2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,15 = 3.5\\ \Rightarrow BCNN\left( {12,15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\\(B)\,8 = {2^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,9 = {3^2}\\ \Rightarrow BCNN\left( {8,9} \right) = {2^3}{.3^2} = 72\\(C)\,12 = {2^2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,18 = {2.3^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,36 = {2^2}{.3^2}\\ \Rightarrow BCNN\left( {12,18,36} \right) = {2^2}{.3^2} = 36\\(D)\,12 = {2^2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,306 = {2.3^2}.17\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,378 = {2.3^3}.7\\ \Rightarrow BCNN\left( {12,306,378} \right) = {2^2}{.3^3}.7.17 = 12852\\(E)\,BCNN\left( {a,b,1} \right) = BCNN\left( {a,b} \right)\end{array}\)
Câu 43.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.
(A) Số \(0\) là bội chung của \(3\) và \(5\). \(\square\)
(B) \(BCNN{\rm{ }}\left( {12,18,30} \right) = 0\). \(\square\)
Phương pháp giải:
\(0\) là bội của tất cả các số tự nhiên.
BCNN có giá trị khác \(0\).
Lời giải chi tiết:
A – Đ
B – S.
Loigiaihay.com
- Bài 87 trang 61 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 88 trang 62 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 89 trang 62 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 90 trang 63 Vở bài tập toán 6 tập 1
- Bài 91 trang 63 Vở bài tập toán 6 tập 1
>> Xem thêm