Bài 73 trang 66 Vở bài tập toán 6 tập 2>
Đề bài
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
a) \(39 . 47 = 1833; \)
b) \(15,6 . 7,02 = 109,512;\)
c) \(1833 . 3,1 = 5682,3; \)
d) \(109,512 . 5,2 = 569,4624.\)
\((3,1 . 47) . 39 =\square\)
\((15,6 . 5,2) . 7,02 =\square\)
\(5682,3 : (3,1 . 47) =\square\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân để tìm ra đáp án.
Lời giải chi tiết
• \((3,1 . 47) . 39 = 3,1 . (47 . 39)\) (tính chất kết hợp)
\(= 3,1 . 1833\) (theo a))
\(= 5682,3\) (theo c)).
• \((15,6 . 5,2) . 7,02\) \(= (15,6 . 7,02) .5,2\) (tính chất giao hoán và kết hợp)
\(= 109,512 . 5,2\) (theo b))
\(= 569,4624\) (theo d))
• \(5682,3 : (3,1 . 47)\) \(= (5682,3 : 3,1) : 47\) (chia cho một tích)
\(= 1833 : 47\) (theo c))
\(= 49\) (theo a))
Vì thế không cần tính toán, ta có thể điền ngay các số thích hợp vào ô trống.
\((3,1 . 47) . 39 = 5682,3.\)
\((15,6 . 5,2) . 7,02\) \(= 569,4624.\)
\(5682,3: (3,1 . 47) = 39\)
Loigiaihay.com
- Bài 74 trang 67 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 72 trang 66 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 71 trang 65 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 70 trang 64 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 69 trang 63 Vở bài tập toán 6 tập 2
>> Xem thêm