Bài 66 trang 62 Vở bài tập toán 6 tập 2>
Giải bài 66 trang 62, 63 VBT toán 6 tập 2. Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ...
Đề bài
a) Khi chia một số cho \(0,5\) ta chỉ việc nhân số đó với hai.
Ví dụ: \(37 : 0,5 = 37 . 2 = 74;\)
\(102: 0,5 = 102 . 2 = 204.\)
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?
b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia một số cho 0,25; cho 0,125. Cho các ví dụ minh họa.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Ta vận dụng quy tắc này để giải thích cho bài toán này.
Lời giải chi tiết
a) Ta có nhận xét \( \displaystyle 0,5 = {5\over 10}= {1 \over 2}\). Do đó \(\displaystyle a : 0,5 =a : {1 \over 2}=a.2\)
b) Ta có \( \displaystyle 0,25 = {{25} \over {100}} = {1 \over 4}\). Do đó \( \displaystyle a:0,25 = a:{1 \over 4} = a.4\)
Vậy khi chia một số cho \(0,25\) ta chỉ việc nhân số đó với \(4\).
Ví dụ :\(5:0,25 = 5.4=20\);
\( \displaystyle {-3 \over 4} =-{3 \over 4}.4= -3\).
Ta cũng có \( \displaystyle 0,125 = {{125} \over {1000}} = {1 \over 8}\). Do đó \( \displaystyle a:0,125 = a:{1 \over 8} = a.8\).
Vậy khi chia một số cho \(0,125\), ta chỉ việc nhân số đó với \(8\).
Ví dụ : \(-10 : 0,125 = -10 . 8 = -80\);
\( \displaystyle {3 \over 16}:0,125 ={3 \over 16}.8= {3 \over 2}\).
Loigiaihay.com
- Bài 67 trang 63 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 68 trang 63 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 69 trang 63 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 70 trang 64 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 71 trang 65 Vở bài tập toán 6 tập 2
>> Xem thêm