
Một túi chứa 16 viên bi, trong đó có 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ.
LG a
Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi trong túi.
- Tính xác suất để được 2 viên bi đen.
- Tính xác suất để được 1 viên bi đen và 1 viên bi trắng.
Lời giải chi tiết:
Số trường hợp có thể là \(C_{16}^2.\)
Số trường hợp rút được cả hai viên bi đen là \(C_6^2.\) Do đó xác suất để rút được hai viên bi đen là \({{C_6^2} \over {C_{16}^2}} = {1 \over 8}.\)
Số trường hợp rút được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen là \(C_7^1.C_6^1 = 42.\) Do đó xác suất rút được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen là \({{42} \over {C_{16}^2}} = {7 \over {20}}\)
LG b
Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong túi.
- Tính xác suất để được 3 viên bi đỏ.
- Tính xác suất để được 3 viên bi với 3 màu khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Số trường hợp có thể là \(C_{16}^3.\)
Số trường hợp rút được 3 viên bi đỏ là \(C_3^3 = 1.\)
Vậy xác suất rút được 3 viên bi đỏ là \({1 \over {C_{16}^3}} = {1 \over {560}}.\)
Theo qui tắc nhân, ta có : 7.6.3 = 126 cách chọn 3 viên bi có 3 màu khác nhau. Vậy xác suất rút được 3 viên bi có 3 màu khác nhau là \({{126} \over {C_{16}^3}} = {9 \over {40}}\)
Loigiaihay.com
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số điểm
Chứng minh rằng :
Cho dãy số (un) xác định bởi
Cho dãy số (un) xác định bởi
Cho dãy số (un) xác định bởi :
Các số x – y, x + y và 3x – 3y
Tính giới hạn của các dãy số sau :
Tính các giới hạn sau :
Tìm số hạng đầu
Tính giới hạn của các hàm số sau :
Chứng minh rằng phương trình
Tìm đạo hàm của các hàm số sau :
Cho hàm số
Giải các phương trình sau :
Cho hyperbol (H) xác định bởi phương trình
Một điểm M chuyển động trên parabol
Cho tập hợp
Một toa tàu nhỏ có 3 toa khách đỗ ở sân ga
Giải các phương trình sau :
Giải các phương trình sau :
Giải các phương trình :
a. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Giải phương trình
a. Tính
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: