Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa học 9
Đề bài
Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
-
A.
30%.
-
B.
40%.
-
C.
50%.
-
D.
60%
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. CTPT của A là
-
A.
CH2Cl2
-
B.
C2H4Cl2
-
C.
CHCl3
-
D.
C2H2Cl3
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
-
A.
C2H4O2
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H6O2
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
-
A.
C7H8O
-
B.
C8H10O
-
C.
C6H6O2
-
D.
C7H8O2.
Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
-
A.
C2H6
-
B.
C3H8
-
C.
C2H4
-
D.
CH3
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
-
A.
C18H30O
-
B.
C22H26O
-
C.
C21H18O
-
D.
C20H30O
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6O
-
B.
C4H8O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
-
A.
C5H10O
-
B.
C5H10
-
C.
C4H6O
-
D.
C3H2O2.
Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
-
A.
30%.
-
B.
40%.
-
C.
50%.
-
D.
60%
Đáp án : B
\(\% {m_C} = \frac{{2.{M_C}}}{{{M_{{C_2}{H_4}{O_2}}}}}.100\% \)
Khối lượng mol của C2H4O2 là: \({M_{{C_2}{H_4}{O_2}}}\)= 12.2 + 4 + 16.2 = 60
\( = > \% {m_C} = \frac{{12.2}}{{60}}.100\% = 40\% \)
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. CTPT của A là
-
A.
CH2Cl2
-
B.
C2H4Cl2
-
C.
CHCl3
-
D.
C2H2Cl3
Đáp án : B
+) CTĐGN là CH2Cl => CTPT: (CH2Cl)n
+) MA = 99 => n
+) CTĐGN là CH2Cl => CTPT: (CH2Cl)n
+) Vì MA = 99 => (12 + 2 + 35,5).n = 99 => n = 2
=> CTPT: C2H4Cl2
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
-
A.
C2H4O2
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H6O2
Đáp án : D
+) %mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
+) MA => CTPT
Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz
%mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
Ta có:
=> x : y : z = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
=> CTĐGN của A là C3H6O2
=> CTPT của A dạng (C3H6O2)n
MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n => n = 1
=> CTPT: C3H6O2
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
-
A.
C7H8O
-
B.
C8H10O
-
C.
C6H6O2
-
D.
C7H8O2.
Đáp án : A
+) x : y : z = $\frac{{{m}_{C}}}{12}:\frac{{{m}_{H}}}{1}:\frac{{{m}_{O}}}{16}$
Gọi CTPT của X là CxHyOz
=> x : y : z = $\frac{{{m}_{C}}}{12}:\frac{{{m}_{H}}}{1}:\frac{{{m}_{O}}}{16}=\frac{21}{12}:\frac{2}{1}:\frac{4}{16}=1,75:2:0,25=7:8:1$
=> CTPT của X là C7H8O (vì CTPT trùng với CTĐGN)
Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : B
Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)
+) %mH = 100% - %mC
+) x : y =$\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{83,33}}{{12}}:\frac{{16,67}}{1}$
+) Xét điều kiện: y ≤ 2x + 2 => n
+) \(\Delta = \frac{{2.5 + 2 - 12}}{2} = 0\) => C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở => CTCT
X là hiđrocacbon => X chỉ chứa C và H
Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)
=> %mH = 100% - %mC = 100% - 83,33% = 16,67%
=> x : y = \[\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{83,33}}{{12}}:\frac{{16,67}}{1} = 6,944:16,67 = 1:2,4 = 5:12\]
=> CTPT của X có dạng: (C5H12)n hay C5nH12n
Vì y ≤ 2x + 2 => 12n ≤ 5n + 7 => n ≤ 1 => n = 1
=> CTPT của X là C5H12
Ta có: \(\Delta = \frac{{2.5 + 2 - 12}}{2} = 0\) => C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở
Các CTCT của X là:
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
-
A.
C2H6
-
B.
C3H8
-
C.
C2H4
-
D.
CH3
Đáp án : A
+) Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước => A chứa C và H
+) \({{n}_{H}}~=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}~\)
+) mA = mC + mH
=> nC : nH => Công thức đơn giản nhất của A
+) M = 30 => n => CTPT
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3\,mol\)
Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước => A chứa C và H
${{n}_{H}}~=2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}~=0,6\,mol$
Vì A chỉ chứa C và H => mA = mC + mH = 3 - 0,6 = 2,4 gam
=> nC = \(\frac{{2,4}}{{12}}\) = 0,2 mol
=> nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n
M = 30 => n = 2
=> CTPT của A là C2H6
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
-
A.
C18H30O
-
B.
C22H26O
-
C.
C21H18O
-
D.
C20H30O
Đáp án : D
+) %mC = 100% - %mH - %mO
+) x : y : z = $\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}} = \frac{{83,916}}{{12}}:\frac{{10,49}}{1}:\frac{{5,594}}{{16}}$
+) Vì renitol chứa một nguyên tử O => z = 1
Vì A chỉ chứa C, H và O
=> %mC = 100% - %mH - %mO = 100% - 10,49% - 5,594% = 83,916%
=> x : y : z = $\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}} = \frac{{83,916}}{{12}}:\frac{{10,49}}{1}:\frac{{5,594}}{{16}}$
= 6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1
Vì renitol chứa một nguyên tử O => z = 1
=> x = 20 và y = 30
=> CTPT của retinol là C20H30O
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6O
-
B.
C4H8O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H8O.
Đáp án : C
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O
1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol
Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1)
Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2)
Từ (1) vào (2) => x và y
Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO
Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O
1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol
Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1)
Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2)
Thay (1) vào (2) ta có: \(\frac{{2.\frac{y}{2}{\rm{ + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6
Thay y = 6 vào (1) => x = 3
=> CTPT của Y là C3H6O
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
-
A.
C5H10O
-
B.
C5H10
-
C.
C4H6O
-
D.
C3H2O2.
Đáp án : B
+) \({m_{{H_2}O}} = 0,54\,gam = > {n_{{H_2}O}} = 0,03\,mol = > {n_{H\,(trong\,X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,06\)
\( + ){m_{C{O_2}}} = 1,32\,gam = > {n_{C{O_2}}} = 0,03\,mol\, = > {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\)
+) mC + mH = mX => trong X không chứa O
+) nC : nH => CTĐGN
0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2
=> nX => MX = \(\frac{{{m_X}}}{{{n_X}}}\) => n => CTPT
Cho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư => H2O bị giữ lại
=> \({m_{{H_2}O}} = 0,54\,gam = > {n_{{H_2}O}} = 0,03\,mol = > {n_{H\,(trong\,X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,06\)
Cho qua bình (2) đựng KOH dư => CO2 bị giữ lại
\( = > {m_{C{O_2}}} = 1,32\,gam = > {n_{C{O_2}}} = 0,03\,mol\, = > {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\)
Vì đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O => X gồm C, H và có thể có O
Ta có: mC + mH = 0,03.12 + 0,06 = 0,42 = mX
=> trong X không chứa O
=> nC : nH = 0,03 : 0,06 = 1 : 2
=> CTĐGN của X là CH2 => CTPT của X có dạng (CH2)n
0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2
=> nX = \(\frac{{0,192}}{{32}} = 0,006\,mol\)
=> MX = \(\frac{{0,42}}{{0,006}} = \,70\) => 14n = 70 => n = 5
=> CTPT X là C5H10
Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
Biện luận nghiệm của phương trình: 12x + y + 16z = 60
Tỉ khối hơi so với H2 bằng 30 => M = 30.2 = 60
Gọi CTPT của X có dạng CxHyOz
=> M = 12x + y + 16z = 60 (1)
\( = > 16{\rm{z < 60 = > z < }}\frac{{60}}{{16}}\, < 3,75\)
TH1: z = 1, thay vào (1) => 12x + y = 44 (2)
\( = > x < \frac{{44}}{{12}} = > x < 3,66\)
+) x = 1, thay vào (2) => y = 44 – 12 = 32 (loại)
+) x = 2, thay vào (2) => y = 44 – 12.2 = 20 (loại)
+) x = 3, thay vào (2) => y = 8 (thỏa mãn X là C3H8O)
TH2: z = 2, thay vào (1) => 12x + y = 28 (3)
\( = > x < \frac{{28}}{{12}} = > x < 2,33\)
+) x = 1 => y = 28 – 12 = 16 (loại)
+) x = 2 => y = 28 – 12.2 = 4 (thỏa mãn X là C2H4O2)
TH3: z = 3, thay vào (1) => 12x + y = 12 => loại vì x và y đều ≥ 1
Vậy có 2 CTPT thỏa mãn đầu bài
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Metan Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Etilen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Axetilen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39. Benzen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Nhiên liệu Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết