Trắc nghiệm Bài 39. Benzen - Hóa học 9
Đề bài
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
-
A.
Benzen + Cl2 (as).
-
B.
Benzen + H2 (Ni, p, to).
-
C.
Benzen + Br2 (dd).
-
D.
Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Tính chất nào không phải của benzen là
-
A.
Dễ thế.
-
B.
Khó cộng.
-
C.
Bền với chất oxi hóa.
-
D.
Kém bền với các chất oxi hóa.
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
-
A.
C6H5Cl.
-
B.
C6H4Cl2.
-
C.
C6H6Cl6.
-
D.
C6H3Cl3.
Tính chất nào không phải của benzen ?
-
A.
Tác dụng với Br2 (to, Fe).
-
B.
Tác dụng với HNO3 /H2SO4 (đ).
-
C.
Tác dụng với dung dịch KMnO4.
-
D.
Tác dụng với Cl2 (as).
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
-
A.
11,7 gam.
-
B.
13,77 gam.
-
C.
14,625 gam.
-
D.
9,945 gam
Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
-
A.
9,75 gam.
-
B.
6,24 gam.
-
C.
7,80 gam.
-
D.
10,53 gam
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
-
A.
tăng 56,4 gam.
-
B.
giảm 28,2 gam.
-
C.
giảm 56,4 gam.
-
D.
tăng 28,2 gam
Lời giải và đáp án
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
-
A.
Benzen + Cl2 (as).
-
B.
Benzen + H2 (Ni, p, to).
-
C.
Benzen + Br2 (dd).
-
D.
Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Đáp án : C
Phản ứng không xảy ra là: benzen + Br2 (dd).
Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất và có mặt xúc tác Fe, không phản ứng với dung dịch nước brom
Tính chất nào không phải của benzen là
-
A.
Dễ thế.
-
B.
Khó cộng.
-
C.
Bền với chất oxi hóa.
-
D.
Kém bền với các chất oxi hóa.
Đáp án : D
Tính chất nào không phải của benzen là kém bền với các chất oxi hóa.
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
-
A.
C6H5Cl.
-
B.
C6H4Cl2.
-
C.
C6H6Cl6.
-
D.
C6H3Cl3.
Đáp án : C
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.
C6H6 + 3Cl2 $\xrightarrow{as}$ C6H6Cl6
Tính chất nào không phải của benzen ?
-
A.
Tác dụng với Br2 (to, Fe).
-
B.
Tác dụng với HNO3 /H2SO4 (đ).
-
C.
Tác dụng với dung dịch KMnO4.
-
D.
Tác dụng với Cl2 (as).
Đáp án : C
Tính chất không phải của benzen là tác dụng với dung dịch KMnO4
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
-
A.
11,7 gam.
-
B.
13,77 gam.
-
C.
14,625 gam.
-
D.
9,945 gam
Đáp án : B
+) Tính số mol benzen theo PT: C6H6 + Br2 $\xrightarrow{F\text{e}}$ C6H5Br + HBr
+) Vì hiệu suất chỉ đạt 85% => khối lượng benzen cần dùng
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br}}~=~\frac{23,55}{157}=0,15\text{ }mol$
Phương trình phản ứng:
C6H6Br + Br2 $\xrightarrow{F\text{e}}$ C6H5Br + HBr
0,15 ← 0,15 ← 0,15 (mol)
mbenzen theo lí thuyết = 0,15.78 = 11,7 gam.
Vì hiệu suất chỉ đạt 85% => khối lượng benzen cần dùng là: mbenzen = \(\frac{{11,7}}{{85\% }} = 13,77\,gam\)
Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
-
A.
9,75 gam.
-
B.
6,24 gam.
-
C.
7,80 gam.
-
D.
10,53 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol benzen theo PT : ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{F\text{e}}{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br+HBr$
+) Từ hiệu suất $H = \frac{{{n_{{C_6}{H_6}(lt)}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}(tt)}}}}$ => tính khối lượng benzen cần dùng
${n_{{C_6}{H_5}Br}} = \frac{{15,7}}{{157}} = 0,1(mol)$
Phương trình hóa học:
${{C}_{6}}{{H}_{6}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{F\text{e}}{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br+HBr$
0,1 ← 0,1 (mol)
$\begin{array}{l}H = \frac{{{n_{{C_6}{H_6}(lt)}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}(tt)}}}} = \frac{{0,1}}{x} = \frac{{80}}{{100}}\\ \Leftrightarrow x = 0,125(mol)\\ \Rightarrow {m_{{C_6}{H_6}}} = 0,125.78 = 9,75(g)\end{array}$
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
-
A.
tăng 56,4 gam.
-
B.
giảm 28,2 gam.
-
C.
giảm 56,4 gam.
-
D.
tăng 28,2 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol CO2 theo PT: ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$
$C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$
+) So sánh ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ với ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$=> mtăng = ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$- ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$ hoặc mgiảm = ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$- (${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$)
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}=\frac{15,6}{78}=0,2(mol)$
Phương trình hóa học:
${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$
0,2 → 1,2 → 0,6 (mol)
$C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$
1,2 → 1,2 (mol)
$\Rightarrow {{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=1,2.100=120(g)$
${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=1,2.44+0,6.18=63,6(g)<{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$
$\Rightarrow $ khối lượng dung dịch giảm là: $120-63,6=56,4(g)$
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Nhiên liệu Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Axetilen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Etilen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Metan Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết