Trắc nghiệm Bài 38. Axetilen - Hóa học 9
Đề bài
Tính chất vật lý của axetilen là
-
A.
chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-
B.
chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
-
C.
chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .
-
D.
chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Cấu tạo phân tử axetilen gồm
-
A.
hai liên kết đơn và một liên kết ba.
-
B.
hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
-
C.
một liên kết ba và một liên kết đôi.
-
D.
hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
-
A.
một liên kết đơn.
-
B.
một liên kết đôi
-
C.
một liên kết ba.
-
D.
hai liên kết đôi.
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
-
A.
một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
-
B.
hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
-
C.
hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
-
D.
ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
-
A.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.
-
B.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
-
C.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.
-
D.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
2 : 1.
Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?
-
A.
Phản ứng cộng với dung dịch brom.
-
B.
Phản ứng cháy với oxi.
-
C.
Phản ứng cộng với hiđro.
-
D.
Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
-
A.
CH4 ; C6H6.
-
B.
C2H4 ; C2H6.
-
C.
CH4 ; C2H4
-
D.
C2H4 ; C2H2.
Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
-
A.
C2H2.
-
B.
C2H4.
-
C.
C2H6.
-
D.
CH4.
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
-
A.
nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
-
B.
nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
-
C.
nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
-
D.
nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
-
A.
metan.
-
B.
etilen.
-
C.
axetilen.
-
D.
etan
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 → T + H2O
T + Z → CaCO3 + H2O
X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.
-
B.
CaC2,C2H2, CO2, Ca(OH)2
-
C.
CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.
-
D.
CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
-
A.
300 lít.
-
B.
280 lít.
-
C.
240 lít.
-
D.
120 lít.
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
-
A.
24 ml.
-
B.
30 ml.
-
C.
36 ml.
-
D.
42 ml.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
-
A.
CH4 40% và C2H2 60%.
-
B.
CH4 80% và C2H2 20%.
-
C.
CH4 20% và C2H2 80%.
-
D.
CH4 60% và C2H2 40%.
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
0,02.
-
B.
0,01.
-
C.
0,015.
-
D.
0,005.
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
A |
B |
C |
Dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
-
A.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.
-
B.
Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.
-
C.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.
-
D.
Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.
Lời giải và đáp án
Tính chất vật lý của axetilen là
-
A.
chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-
B.
chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
-
C.
chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .
-
D.
chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Đáp án : B
Tính chất vật lý của axetilen là :
- Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = $\frac{26}{29}$)
- Ít tan trong nước
Cấu tạo phân tử axetilen gồm
-
A.
hai liên kết đơn và một liên kết ba.
-
B.
hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
-
C.
một liên kết ba và một liên kết đôi.
-
D.
hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Đáp án : A
- Công thức cấu tạo của axetilen:
=> cấu tạo phân tử axetilen gồm:
+ Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon
+ Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
-
A.
một liên kết đơn.
-
B.
một liên kết đôi
-
C.
một liên kết ba.
-
D.
hai liên kết đôi.
Đáp án : C
- Công thức cấu tạo của axetilen:
=> Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
-
A.
một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
-
B.
hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
-
C.
hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
-
D.
ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Đáp án : C
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
-
A.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.
-
B.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
-
C.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.
-
D.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Đáp án : B
- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C3H4, C2H2.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2
-
C.
1 : 3.
-
D.
2 : 1.
Đáp án : D
Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?
-
A.
Phản ứng cộng với dung dịch brom.
-
B.
Phản ứng cháy với oxi.
-
C.
Phản ứng cộng với hiđro.
-
D.
Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Đáp án : D
Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
-
A.
CH4 ; C6H6.
-
B.
C2H4 ; C2H6.
-
C.
CH4 ; C2H4
-
D.
C2H4 ; C2H2.
Đáp án : D
2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H4 ; C2H2.
Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
-
A.
C2H2.
-
B.
C2H4.
-
C.
C2H6.
-
D.
CH4.
Đáp án : A
Tính ${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}$=> xét các đáp án
${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}=0,8125.32=26$
Ta có: ${{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=26;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=28;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}=30;\,\,{{M}_{C{{H}_{4}}}}=16$
=> khí X là C2H2
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
-
A.
nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
-
B.
nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
-
C.
nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
-
D.
nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Đáp án : D
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 $\xrightarrow[làm\,lạnh\,nhanh]{{{1500}^{o}}C}$ C2H2 + 3H2
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
-
A.
metan.
-
B.
etilen.
-
C.
axetilen.
-
D.
etan
Đáp án : C
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 → T + H2O
T + Z → CaCO3 + H2O
X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.
-
B.
CaC2,C2H2, CO2, Ca(OH)2
-
C.
CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.
-
D.
CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.
Đáp án : C
+) Cần nắm được tính chất hóa học và phương pháp điều chế khí axetilen
CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
(X) (Y) (Z)
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
(Y) (T)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(T) (Z)
=> X, Y, Z, T lần lượt là CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
-
A.
300 lít.
-
B.
280 lít.
-
C.
240 lít.
-
D.
120 lít.
Đáp án : B
+) Tính số mol oxi theo PT: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
+) Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}}{20\%}$
Phương trình đốt cháy khí axetilen:
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
1 mol → 2,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
-
A.
24 ml.
-
B.
30 ml.
-
C.
36 ml.
-
D.
42 ml.
Đáp án : C
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp =PT(1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
Từ \( \sum {{V_{{O_2}}} => PT(2)} \)
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml
=> Vhỗn hợp = x + y = 24 ml (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
\( = > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\)
\( = > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
-
A.
CH4 40% và C2H2 60%.
-
B.
CH4 80% và C2H2 20%.
-
C.
CH4 20% và C2H2 80%.
-
D.
CH4 60% và C2H2 40%.
Đáp án : C
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
=> nhỗn hợp = PT (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x mol → 2x mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y mol → 2,5y mol
\( => \sum {{n_{{O_2}}}} \) = PT (2)
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
=> nhỗn hợp = x + y = \(\frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\,\,(1)\)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x mol → 2x mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y mol → 2,5y mol
\( = > \sum {{n_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 0,6\,mol\,\,\,(2)} \)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,25\\2{\rm{x}} + 2,5y = 0,6\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,2\end{array} \right.\)
$=>\%{{V}_{C{{H}_{4}}}}=\frac{0,05}{0,05+0,2}.100\%=20\%\,=>\%{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}~=80\%$
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
0,02.
-
B.
0,01.
-
C.
0,015.
-
D.
0,005.
Đáp án : B
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = PT (1)
Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x x x mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y 2y y mol
Từ \( \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} => PT(2)} \)
Số mol hỗn hợp = $\frac{{0,448}}{{22,4}}$ = 0,02 mol; ${{n}_{B{{r}_{2}}}}~=\frac{4,8}{160}=0,03\text{ }mol$
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = x + y = 0,02 (1)
Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x x x mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y 2y y mol
\( = > \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} = x + 2y = 0,03\,\,\,(2)} \)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,02\\x + 2y = 0,03\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01\\y = 0,01\end{array} \right.\)
=> số mol C2H4 trong hỗn hợp đầu là 0,01 mol
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
A |
B |
C |
Dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
-
A.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.
-
B.
Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.
-
C.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.
-
D.
Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học đặc trưng của khí metan, khí cacbonic và khí axetilen
Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen => Bình B chứa axetilen
Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic => Bình C chứa cacbonic
Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan => Bình A chứa metan
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39. Benzen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Nhiên liệu Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Etilen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Metan Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết