Trắc nghiệm Bài 38. Axetilen - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Tính chất vật lý của axetilen là

  • A.

    chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

  • B.

    chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

  • C.

    chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .

  • D.

    chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Câu 2 :

Cấu tạo phân tử axetilen gồm

  • A.

    hai liên kết đơn và một liên kết ba.         

  • B.

    hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

  • C.

    một liên kết ba và một liên kết đôi.           

  • D.

    hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 3 :

Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

  • A.

    một liên kết đơn.                                            

  • B.

    một liên kết đôi

  • C.

    một liên kết ba.                                               

  • D.

    hai liên kết đôi.

Câu 4 :

Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có

  • A.

    một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

  • B.

    hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

  • C.

    hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

  • D.

    ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 5 :

Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là

  • A.

    2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.

  • B.

    2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.

  • C.

    3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.

  • D.

    3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.

Câu 6 :

Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 7 :

Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

  • A.

    1 : 1.

  • B.

    1 : 2

  • C.

    1 : 3. 

  • D.

    2 : 1.

Câu 8 :

Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?

  • A.

    Phản ứng cộng với dung dịch brom.

  • B.

    Phản ứng cháy với oxi.

  • C.

    Phản ứng cộng với hiđro.

  • D.

    Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 9 :

Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

  • A.

    CH4 ; C6H6.

  • B.

    C2H4 ; C2H6.

  • C.

    CH4 ; C2H4

  • D.

    C2H4 ; C2H2.

Câu 10 :

Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là

  • A.

    C2H2.                                                              

  • B.

    C2H4.       

  • C.

    C2H6.                                                              

  • D.

    CH4.

Câu 11 :

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

  • A.

    nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.                              

  • B.

    nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

  • C.

    nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

  • D.

    nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Câu 12 :

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là

  • A.

    metan.

  • B.

    etilen. 

  • C.

    axetilen.         

  • D.

    etan

Câu 13 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + H2O → Y + Z

Y + O2 → T + H2O

T + Z → CaCO3 + H2O

X, Y, Z, T lần lượt là

  • A.

    CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.            

  • B.

    CaC2,C2H2, CO2, Ca(OH)2

  • C.

    CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.             

  • D.

    CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?

  • A.

    300 lít.

  • B.

    280 lít.

  • C.

    240 lít.

  • D.

    120 lít.

Câu 15 :

Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là

  • A.

    24 ml.

  • B.

    30 ml.

  • C.

    36 ml. 

  • D.

    42 ml.

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là

  • A.

    CH4 40% và C2H2 60%.

  • B.

    CH4 80% và C2H2 20%.

  • C.

    CH4 20% và C2H2 80%.        

  • D.

    CH4 60% và C2H2 40%.        

Câu 17 :

Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,02.

  • B.

    0,01.

  • C.

    0,015.

  • D.

    0,005.

Câu 18 :

Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thuốc thử

A

B

C

Dung dịch brom

Không hiện tượng

Mất màu

Không hiện tượng

Dung dịch nước vôi trong

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Vẩn đục

Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?

  • A.

    Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.

  • B.

    Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.

  • C.

    Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.

  • D.

    Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính chất vật lý của axetilen là

  • A.

    chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

  • B.

    chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

  • C.

    chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .

  • D.

    chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tính chất vật lý của axetilen là :

- Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = $\frac{26}{29}$)

- Ít tan trong nước

Câu 2 :

Cấu tạo phân tử axetilen gồm

  • A.

    hai liên kết đơn và một liên kết ba.         

  • B.

    hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

  • C.

    một liên kết ba và một liên kết đôi.           

  • D.

    hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Công thức cấu tạo của axetilen:  

=> cấu tạo phân tử axetilen gồm:

+ Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon

+ Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học

Câu 3 :

Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

  • A.

    một liên kết đơn.                                            

  • B.

    một liên kết đôi

  • C.

    một liên kết ba.                                               

  • D.

    hai liên kết đôi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Công thức cấu tạo của axetilen:  

=> Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba

Câu 4 :

Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có

  • A.

    một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

  • B.

    hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

  • C.

    hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

  • D.

    ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 5 :

Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là

  • A.

    2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.

  • B.

    2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.

  • C.

    3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.

  • D.

    3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O

=> axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.

Câu 6 :

Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C3H4, C2H2.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Câu 7 :

Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

  • A.

    1 : 1.

  • B.

    1 : 2

  • C.

    1 : 3. 

  • D.

    2 : 1.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O

=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1

Câu 8 :

Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?

  • A.

    Phản ứng cộng với dung dịch brom.

  • B.

    Phản ứng cháy với oxi.

  • C.

    Phản ứng cộng với hiđro.

  • D.

    Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 9 :

Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

  • A.

    CH4 ; C6H6.

  • B.

    C2H4 ; C2H6.

  • C.

    CH4 ; C2H4

  • D.

    C2H4 ; C2H2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H4 ; C2H2.

Câu 10 :

Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là

  • A.

    C2H2.                                                              

  • B.

    C2H4.       

  • C.

    C2H6.                                                              

  • D.

    CH4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính ${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}$=> xét các đáp án

Lời giải chi tiết :

${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}=0,8125.32=26$

Ta có: ${{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=26;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=28;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}=30;\,\,{{M}_{C{{H}_{4}}}}=16$

=> khí X là C2H2

Câu 11 :

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

  • A.

    nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.                              

  • B.

    nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

  • C.

    nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

  • D.

    nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

2CH4  $\xrightarrow[làm\,lạnh\,nhanh]{{{1500}^{o}}C}$  C2H2 + 3H2

Câu 12 :

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là

  • A.

    metan.

  • B.

    etilen. 

  • C.

    axetilen.         

  • D.

    etan

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.

Câu 13 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + H2O → Y + Z

Y + O2 → T + H2O

T + Z → CaCO3 + H2O

X, Y, Z, T lần lượt là

  • A.

    CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.            

  • B.

    CaC2,C2H2, CO2, Ca(OH)2

  • C.

    CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.             

  • D.

    CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Cần nắm được tính chất hóa học và phương pháp điều chế khí axetilen

Lời giải chi tiết :

CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2

  (X)                     (Y)           (Z)

2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O

  (Y)                            (T)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(T)        (Z)

=> X, Y, Z, T lần lượt là CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?

  • A.

    300 lít.

  • B.

    280 lít.

  • C.

    240 lít.

  • D.

    120 lít.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol oxi theo PT: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O

+) Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}}{20\%}$

Lời giải chi tiết :

Phương trình đốt cháy khí axetilen:

2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O

1 mol → 2,5 mol

$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít

Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít

Câu 15 :

Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là

  • A.

    24 ml.

  • B.

    30 ml.

  • C.

    36 ml. 

  • D.

    42 ml.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp =PT(1)

CH4  +  2O2 → CO2 + 2H2O

 x    →   2x   →  x

2C2H2 + 5O→ 4CO2 + 2H2O

  y     →  2,5y  → 2y

Từ \( \sum {{V_{{O_2}}} => PT(2)} \)

Lời giải chi tiết :

Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml

=> Vhỗn hợp = x + y = 24 ml   (1)

CH4  +  2O2 → CO2 + 2H2O

 x    →   2x   →  x

2C2H2 + 5O→ 4CO2 + 2H2O

  y     →  2,5y  → 2y

\( =  > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \)

Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\)

\( =  > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là

  • A.

    CH4 40% và C2H2 60%.

  • B.

    CH4 80% và C2H2 20%.

  • C.

    CH4 20% và C2H2 80%.        

  • D.

    CH4 60% và C2H2 40%.        

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y mol

=> nhỗn hợp = PT (1)

CH4   +   2O2 → CO2 + 2H2O

 x mol → 2x mol

2C2H2  +  5O→ 4CO2 + 2H2O

  y mol → 2,5y mol

\( => \sum {{n_{{O_2}}}} \) = PT (2)

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y mol

=> nhỗn hợp = x + y = \(\frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\,\,(1)\)

CH4   +   2O2 → CO2 + 2H2O

 x mol → 2x mol

2C2H2  +  5O→ 4CO2 + 2H2O

  y mol → 2,5y mol

\( =  > \sum {{n_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 0,6\,mol\,\,\,(2)} \)

Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,25\\2{\rm{x}} + 2,5y = 0,6\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,2\end{array} \right.\)

$=>\%{{V}_{C{{H}_{4}}}}=\frac{0,05}{0,05+0,2}.100\%=20\%\,=>\%{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}~=80\%$

Câu 17 :

Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A.

    0,02.

  • B.

    0,01.

  • C.

    0,015.

  • D.

    0,005.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = PT (1)

Phương trình hoá học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  x          x             x       mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

  y          2y           y       mol

Từ \(  \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} => PT(2)} \)

Lời giải chi tiết :

Số mol hỗn hợp = $\frac{{0,448}}{{22,4}}$ = 0,02 mol; ${{n}_{B{{r}_{2}}}}~=\frac{4,8}{160}=0,03\text{ }mol$

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = x + y = 0,02  (1)

Phương trình hoá học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  x          x             x       mol

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

  y          2y           y       mol

\( =  > \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} = x + 2y = 0,03\,\,\,(2)} \)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,02\\x + 2y = 0,03\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01\\y = 0,01\end{array} \right.\)

=> số mol C2H4 trong hỗn hợp đầu là 0,01 mol

Câu 18 :

Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thuốc thử

A

B

C

Dung dịch brom

Không hiện tượng

Mất màu

Không hiện tượng

Dung dịch nước vôi trong

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Vẩn đục

Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?

  • A.

    Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.

  • B.

    Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.

  • C.

    Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.

  • D.

    Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học đặc trưng của khí metan, khí cacbonic và khí axetilen

Lời giải chi tiết :

Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen => Bình B chứa axetilen

Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic => Bình C chứa cacbonic

Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan => Bình A chứa metan

Trắc nghiệm Bài 39. Benzen - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39. Benzen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41. Nhiên liệu - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Nhiên liệu Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37. Etilen - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Etilen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Metan - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Metan Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết