Trắc nghiệm Bài 25. Tính chất của phi kim - Hóa học 9
Đề bài
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
-
A.
Lỏng và khí
-
B.
Rắn và lỏng
-
C.
Rắn và khí
-
D.
Rắn, lỏng, khí
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
-
A.
S, P, N2, Cl2
-
B.
C, S, Br2, Cl2
-
C.
Cl2, H2, N2, O2
-
D.
Br2, Cl2, N2, O2
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
-
A.
C, S, O, Fe
-
B.
Cl, C, P, S
-
C.
P, S, Si, Ca
-
D.
K, N, P, Si
Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?
-
A.
Cl2.
-
B.
S
-
C.
Cu
-
D.
Mg
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?
-
A.
Cl2, S.
-
B.
S, Cu.
-
C.
Cu, Mg.
-
D.
Cl2, Mg.
Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối?
-
A.
Cu
-
B.
Cu, Cl2.
-
C.
Cu, Mg.
-
D.
S, Cl2.
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là
-
A.
S, C, P
-
B.
S, C, Cl2
-
C.
C, P, Br2
-
D.
C, Cl2, Br2
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với:
-
A.
Hiđro hoặc với kim loại
-
B.
Dung dịch kiềm
-
C.
Dung dịch axit
-
D.
Dung dịch muối
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
-
A.
6,72 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
2,24 lít.
Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2 SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
-
A.
nước brom
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd HCl
-
D.
nước clo
Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng một hóa chất sau:
-
A.
dd BaCl2
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd H2SO4
-
D.
dd Ba(OH)2
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
-
A.
Fe
-
B.
Cr
-
C.
Al
-
D.
Mg
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
-
A.
C
-
B.
N
-
C.
S
-
D.
P
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
-
A.
2,8 gam
-
B.
5,6 gam
-
C.
8,4 gam
-
D.
11,2 gam
Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
-
A.
O,F, P.
-
B.
P, O, F.
-
C.
F, O, P.
-
D.
O, P, F.
Lời giải và đáp án
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
-
A.
Lỏng và khí
-
B.
Rắn và lỏng
-
C.
Rắn và khí
-
D.
Rắn, lỏng, khí
Đáp án : D
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
-
A.
S, P, N2, Cl2
-
B.
C, S, Br2, Cl2
-
C.
Cl2, H2, N2, O2
-
D.
Br2, Cl2, N2, O2
Đáp án : C
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2
Loại A vì S ở thể rắn
Loại B và D vì Br2 ở thể lỏng
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
-
A.
C, S, O, Fe
-
B.
Cl, C, P, S
-
C.
P, S, Si, Ca
-
D.
K, N, P, Si
Đáp án : B
Cần thuộc bảng nguyên tố hóa học trong SGK, những chất có màu xanh là phi kim
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S
Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?
-
A.
Cl2.
-
B.
S
-
C.
Cu
-
D.
Mg
Đáp án: B
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit là lưu huỳnh (S)
S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?
-
A.
Cl2, S.
-
B.
S, Cu.
-
C.
Cu, Mg.
-
D.
Cl2, Mg.
Đáp án: C
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ là Cu và Mg
2Cu + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CuO
2Mg + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2MgO
Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối?
-
A.
Cu
-
B.
Cu, Cl2.
-
C.
Cu, Mg.
-
D.
S, Cl2.
Đáp án: D
Xem lại tính chất hóa học của clo
Chất tác dụng với Cu tạo thành muối là Cl2 và S
2Cu + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CuCl2
Cu + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CuS
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là
-
A.
S, C, P
-
B.
S, C, Cl2
-
C.
C, P, Br2
-
D.
C, Cl2, Br2
Đáp án : A
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là S, C, P
S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2
C + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2
4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5
Loại B, C và D vì Cl2 và Br2 không phản ứng với O2
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với:
-
A.
Hiđro hoặc với kim loại
-
B.
Dung dịch kiềm
-
C.
Dung dịch axit
-
D.
Dung dịch muối
Đáp án : A
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
-
A.
6,72 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
2,24 lít.
Đáp án : A
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3
+) Tính số mol Fe => tính số mol Cl2 theo số mol Fe
nFe = 0,2 mol
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3
0,2 → 0,3 mol
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2 SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
-
A.
nước brom
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd HCl
-
D.
nước clo
Đáp án : B
Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch chứa chất mà tất cả Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng
Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch NaOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng một hóa chất sau:
-
A.
dd BaCl2
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd H2SO4
-
D.
dd Ba(OH)2
Đáp án : A
Oxit axit tác dụng với nước thu được axit tương ứng. Xét phản ứng của axit với BaCl2
Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng dung dịch BaCl2. SO2 không hiện tượng còn SO3 tạo kết tủa trắng
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
-
A.
Fe
-
B.
Cr
-
C.
Al
-
D.
Mg
Đáp án : C
${n_M} = {n_{MC{l_3}}} = > \frac{{10,8}}{M} = \frac{{53,4}}{{M + 3.35,5}} = > M$
2M + 3Cl2 → 2MCl3
Theo PT: ${n_M} = {n_{MC{l_3}}} = > \frac{{10,8}}{M} = \frac{{53,4}}{{M + 3.35,5}} = > M = 27$
=> M là Al
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
-
A.
C
-
B.
N
-
C.
S
-
D.
P
Đáp án : B
$\% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X$
Gọi phi kim cần tìm là X
=> hợp chất hiđro của X là: XH3
Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%
$ = > \% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X = 14$
=> X là nguyên tố N
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
-
A.
2,8 gam
-
B.
5,6 gam
-
C.
8,4 gam
-
D.
11,2 gam
Đáp án : B
TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x mol → x mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y mol → y mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z mol → z mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = > PT\,\,(1)} $
TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2
Zn + Cl2 → ZnCl2
x → x
Mg + Cl2 → MgCl2
y → y
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
z → 1,5z
$ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = > PT(2)} $
Lấy (2) trừ (1) => z
Gọi số mol của Zn, Mg và Fe lần lượt là x, y và z mol
TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x mol → x mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y mol → y mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z mol → z mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = x + y + z = 0,5\,\,(1)} $
TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2
Zn + Cl2 → ZnCl2
x → x
Mg + Cl2 → MgCl2
y → y
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
z → 1,5z
$ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = x + y + 1,5{\text{z}} = 0,55\,\,(2)} $
Lấy (2) trừ (1) => 0,5z = 0,55 – 0,5 => z = 0,1 mol
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
-
A.
O,F, P.
-
B.
P, O, F.
-
C.
F, O, P.
-
D.
O, P, F.
Đáp án : B
Trong bảng hệ thống tuần hoàn khi đi từ trái sang phải tính phi kim tăng dần, đi từ trên xuống dưới trong 1 nhóm tính kim loại tăng dần
Tính phi kim: P < O < F
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Clo Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Cacbon Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Các oxit của cacbon Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO tác dụng với oxit kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với axit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Silic và công nghiệp silicat Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết