Trắc nghiệm Bài 26. Clo - Hóa học 9
Đề bài
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
-
A.
H2SO4
-
B.
HCl đặc
-
C.
HNO3
-
D.
H2SO3
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
-
A.
Nước gia-ven
-
B.
Nước muối
-
C.
Nước axeton
-
D.
Nước cất
Dung dịch nước clo có màu gì?
-
A.
Xanh lục
-
B.
Hồng
-
C.
Tím
-
D.
Vàng lục
Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì?
-
A.
Hiđro clorua
-
B.
Hiđro florua
-
C.
Hiđro bromua
-
D.
Hiđro iotua
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?
-
A.
Điện phân dung dịch
-
B.
Thủy phân
-
C.
Nhiệt phân
-
D.
Điện phân nóng chảy
Clo tác dụng với sắt dư, sản phẩm thu được là:
-
A.
FeCl3
-
B.
FeCl2
-
C.
Fe
-
D.
Fe và FeCl3
Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
-
A.
0,05M.
-
B.
0,5M.
-
C.
1,0M.
-
D.
1,5M.
Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
-
A.
6,72 lít.
-
B.
13,44 lít.
-
C.
14,56 lít.
-
D.
19,2 lít.
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
-
A.
Dùng nước vôi trong dư.
-
B.
Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
-
C.
Dùng tàn đom đóm, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
-
D.
Dùng quỳ tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong.
Lời giải và đáp án
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
-
A.
H2SO4
-
B.
HCl đặc
-
C.
HNO3
-
D.
H2SO3
Đáp án : B
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc
MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
-
A.
Nước gia-ven
-
B.
Nước muối
-
C.
Nước axeton
-
D.
Nước cất
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết nước gia-ven
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri cloruavà natri hipoclorit được gọi là nước gia-ven
Dung dịch nước clo có màu gì?
-
A.
Xanh lục
-
B.
Hồng
-
C.
Tím
-
D.
Vàng lục
Đáp án : D
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO và Cl2 nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo.
Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì?
-
A.
Hiđro clorua
-
B.
Hiđro florua
-
C.
Hiđro bromua
-
D.
Hiđro iotua
Đáp án : A
Clo tác dụng với hiđro tạo thành hiđro clorua
H2 + Cl2 → 2HCl
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?
-
A.
Điện phân dung dịch
-
B.
Thủy phân
-
C.
Nhiệt phân
-
D.
Điện phân nóng chảy
Đáp án : A
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
Clo tác dụng với sắt dư, sản phẩm thu được là:
-
A.
FeCl3
-
B.
FeCl2
-
C.
Fe
-
D.
Fe và FeCl3
Đáp án : D
Clo tác dụng với sắt xảy ra phản ứng:
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Tuy Fe dư nhưng đây không phải trong dung dịch, do đó Fe không tiếp tục phản ứng với FeCl3 để tạo ra FeCl2
Vậy sản phâm thu được gồm Fe và FeCl3
Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
-
A.
0,05M.
-
B.
0,5M.
-
C.
1,0M.
-
D.
1,5M.
Đáp án : B
Tính toán theo PT: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
${n_{C{l_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
0,1 ← 0,05 → 0,05 mol
$ = > {\text{ }}{{\text{V}}_{NaOH}} = \frac{{0,1}}{1} = 0,1$ lít
$ = > {\text{ }}{C_{M{\text{ }}NaCl}} = \frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5M$
Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
-
A.
6,72 lít.
-
B.
13,44 lít.
-
C.
14,56 lít.
-
D.
19,2 lít.
Đáp án : B
Tính theo PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
$ = > {n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,6\,\,mol$
=> V = 13,44 lít
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
-
A.
quì tím ẩm
-
B.
dd NaOH
-
C.
dd AgNO3
-
D.
dd brom
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của oxi, clo và HCl
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O2 không làm đổi màu quỳ
- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu)
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
-
A.
Dùng nước vôi trong dư.
-
B.
Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
-
C.
Dùng tàn đom đóm, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
-
D.
Dùng quỳ tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong.
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học riêng của từng chất
Ban đầu dùng tàn đóm đỏ => khí làm tàn đóm bùng cháy là O2
H2, Cl2, CO2 đều làm tàn đóm tắt
Sau đó dùng quỳ tím ẩm, khí làm mất màu quỳ ẩm là Cl2, khí làm quỳ ẩm hóa đỏ là CO2, khí không hiện tượng là H2
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Cacbon Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Các oxit của cacbon Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO tác dụng với oxit kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với axit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Silic và công nghiệp silicat Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Tính chất của phi kim Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết