Trắc nghiệm Bài 18. Nhôm - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Nhôm là kim loại

  • A.

    dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

  • B.

    dẫn điện và nhiệt đều kém.

  • C.

    dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.

  • D.

    dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Câu 2 :

Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :

  • A.

    dẻo

  • B.

    dẫn điện 

  • C.

    dẫn nhiệt 

  • D.

    ánh kim

Câu 3 :

Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C. Kim loại đó là:

  • A.

    sắt 

  • B.

    nhôm

  • C.

    đồng 

  • D.

    bạc

Câu 4 :

Nhôm bền trong không khí là do

  • A.

    nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.           

  • B.

    nhôm không tác dụng với nước.

  • C.

    nhôm không tác dụng với oxi.

  • D.

    có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Câu 5 :

Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:

- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.

- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.

- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro

- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Đó là kim loại:

  • A.

    kẽm

  • B.

    vàng

  • C.

    nhôm

  • D.

    chì

Câu 6 :

Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:

  • A.

    AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

  • B.

    AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

  • C.

    Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

  • D.

    Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Câu 7 :

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

3. Để thu được Fở anot thay vì là O2.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Các lý do nêu đúng là:

  • A.

    Chỉ có 1 

  • B.

    1 và 2

  • C.

    1 và 3

  • D.

    1, 2 và 4

Câu 8 :

Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?

  • A.

    Fe, Mg, Ag, Al.

  • B.

    Cu, Mg, Ag, Al.

  • C.

    Fe, Al.

  • D.

    Tất cả các kim loại

Câu 9 :

Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là

  • A.

    Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

  • B.

    Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

  • C.

    Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.

  • D.

    Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.

Câu 10 :

Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

  • A.

    Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

  • B.

    Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

  • C.

    Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

  • D.

    Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Câu 11 :

Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?

  • A.

    Chỉ có Cu                 

  • B.

    Cu và Al                   

  • C.

    Fe và Al                    

  • D.

    Chỉ có Al

Câu 12 :

Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?

  • A.

    Dung dịch HCl           

  • B.

    Nước

  • C.

    Dung dịch NaOH 

  • D.

    Dung dịch H2SO4

Câu 13 :

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

  • A.

    Lần lượt NaOH và HCl.                    

  • B.

    Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.

  • C.

    Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng. 

  • D.

    Tất a, b, c đều đúng.

Câu 14 :

Công thức hóa học của nhôm là:

  • A.
    Al.
  • B.
    Cu.
  • C.
    Fe.
  • D.
    Zn.
Câu 15 :

Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:

  • A.
    Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.                 
  • B.
    Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.
  • C.
    Nhôm oxit và nhôm hidroxit.                                     
  • D.
    Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.
Câu 16 :

Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:

  • A.
    AlO.    
  • B.
    Al2O3.  
  • C.
    Al3O2.              
  • D.
    Al2O2.
Câu 17 :

Nhôm không tác dụng được với:

  • A.
    HCl.
  • B.
    H2SO4 loãng.   
  • C.
    NaOH.
  • D.
    NaCl.
Câu 18 :

Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:

  • A.
    Boxit.
  • B.
    Pirit.    
  • C.

    Đolomit.          

  • D.
    Apatit.
Câu 19 :

Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?

  • A.
    Al2O3 
  • B.
    Al(OH)3 
  • C.
    AlCl3  
  • D.
    AlPO4
Câu 20 :

Không  được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do

  • A.
    nhôm tác dụng được với dung dịch axit.
  • B.
    nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.
  • C.
    nhôm đẩy được kim loại  yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.
  • D.
    nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh
Câu 21 :

Cho các chất: AlCl3, HCl, H2SO4, Ba(OH)2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các dung dịch trên?

  • A.
    Na.
  • B.
    I2.
  • C.
    dung dịch Cl2.
  • D.
    dung dịch HCl.
Câu 22 :

Cho dãy chuyển hóa sau: Al \(\xrightarrow{{ + X}}\) AlCl3 \(\xrightarrow{{ + Y}}\) Al(OH)3\(\xrightarrow{{ + Z}}\) NaAlO2.

Các chất X, Y, Z lần lượt là

  • A.
    HCl, dung dịch NH4NO3, NaOH.
  • B.
    Cl2, H2O, Ba(OH)2.
  • C.
    Cl2, dung dịch NH3, NaOH.
  • D.
    HCl, dung dịch AgNO3, NaOH.
Câu 23 :

Cho các ống nghiệm đựng các dung dịch sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, CuCl2, NaCl. Thả bột nhôm vào các ống nghiệm thấy có hiện tượng lần lượt là

  • A.
    sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.
  • B.
    không hiện tượng, sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa vàng.
  • C.
    xuất hiện khói trắng, sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không hiện tượng.
  • D.
    sủi bọt khí, xuất hiện khói trắng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.
Câu 24 :

Dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất FeCl2, có thể dùng chất nào để làm sạch muối nhôm:

  • A.
    AgNO3.
  • B.
    NaOH.
  • C.
    Mg.
  • D.
    Al.
Câu 25 :

Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5
Câu 26 :

Nhúng thanh nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng gì xảy ra:

  • A.
    màu xanh lam nhạt dần và có kết tủa màu đỏ lắng xuống đáy ống nghiệm.
  • B.
    màu xanh lam chuyển dần nâu đỏ và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.
  • C.
    màu xanh lam đậm dần và có chất rắn màu trắng bám vào thanh nhôm.
  • D.
    màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.
Câu 27 :

Nhúng thanh nhôm vào dung dịch chứa Cu(NO3)2, AgNO3, thứ tự các phản ứng xảy ra là

  • A.
    Al tác dụng với AgNO3 trước, hết AgNO3 thì Al tác dụng với Cu(NO3)2.
  • B.
    Al tác dụng với Cu(NO3)2 trước, hết Cu(NO3)2 thì Al tác dụng với AgNO3.
  • C.
    Al tác dụng đồng thời với cả hai dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3.
  • D.
    Al không tác dụng với dung dịch muối nào vì Al có lớp màng oxit.
Câu 28 :

Nhôm tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được sản phẩm:

  • A.
    AlCl, FeCl3.
  • B.
    AlCl3, Fe.
  • C.
    Al2Cl3, Fe.
  • D.
    AlCl3, FeCl3.
Câu 29 :

Nhôm tác dụng được với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng vì:

  • A.
    Nhôm là kim loại.
  • B.
    Nhôm có tính dẻo nên dễ tác dụng với axit.
  • C.
    Nhôm có lớp oxit mỏng.
  • D.
    Nhôm là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 30 :

Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

  • A.
    Al(OH)3
  • B.
    AlCl3
  • C.
    Al2O3
  • D.
    Al2(SO4)3
Câu 31 :

Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

  • A.
    Fe.
  • B.
    Mg.
  • C.
    Na. 
  • D.
    Al.
Câu 32 :

Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl là:

  • A.
     Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa không tan khi cho dư NaOH

     

  • B.
    Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suôt
  • C.
    Không có hiện tượng gì xảy ra
  • D.
    Ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng từ từ đến cực đại. 
Câu 33 :

 Cho sơ đồ phản ứng sau:  A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:

  • A.
    Al                    
  • B.
     Al2O3                                                       
  • C.
    Al(OH)3  
  • D.
    Cả B và C đều đúng
Câu 34 :

Dãy các chất đều phản ứng được với kim loại nhôm là:

  • A.
    O2, Cl2, NaOH                                                          
  • B.
    O2, Cl2, Mg(OH)2            
  • C.
    O2, S, HNO3đặc, nguội                                                      
  • D.
    O2, S, MgCl2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nhôm là kim loại

  • A.

    dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

  • B.

    dẫn điện và nhiệt đều kém.

  • C.

    dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.

  • D.

    dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…

Lời giải chi tiết :

Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…

Câu 2 :

Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :

  • A.

    dẻo

  • B.

    dẫn điện 

  • C.

    dẫn nhiệt 

  • D.

    ánh kim

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải thích câu hỏi dựa vào tính chất vật lí của nhôm

Lời giải chi tiết :

Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo

Câu 3 :

Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C. Kim loại đó là:

  • A.

    sắt 

  • B.

    nhôm

  • C.

    đồng 

  • D.

    bạc

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C => kim loại là Al

Câu 4 :

Nhôm bền trong không khí là do

  • A.

    nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.           

  • B.

    nhôm không tác dụng với nước.

  • C.

    nhôm không tác dụng với oxi.

  • D.

    có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của nhôm: tác dụng với phi kim

Lời giải chi tiết :

Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước

Câu 5 :

Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:

- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.

- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.

- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro

- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Đó là kim loại:

  • A.

    kẽm

  • B.

    vàng

  • C.

    nhôm

  • D.

    chì

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học, tính chất vật lí và ứng dụng của nhôm

Lời giải chi tiết :

Vì là kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro và nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

=> kim loại đó là Al

Câu 6 :

Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:

  • A.

    AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

  • B.

    AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

  • C.

    Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

  • D.

    Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cần nắm được thêm về tính chất của AlCl3 

Lời giải chi tiết :

Để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy vì AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

Câu 7 :

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

3. Để thu được Fở anot thay vì là O2.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Các lý do nêu đúng là:

  • A.

    Chỉ có 1 

  • B.

    1 và 2

  • C.

    1 và 3

  • D.

    1, 2 và 4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Câu 8 :

Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?

  • A.

    Fe, Mg, Ag, Al.

  • B.

    Cu, Mg, Ag, Al.

  • C.

    Fe, Al.

  • D.

    Tất cả các kim loại

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết nhôm phản ứng với dung dịch axit

Lời giải chi tiết :

2 kim loại không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội là Fe và Al

Câu 9 :

Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là

  • A.

    Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

  • B.

    Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

  • C.

    Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.

  • D.

    Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phát biểu đúng là: Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 10 :

Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

  • A.

    Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

  • B.

    Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

  • C.

    Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

  • D.

    Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sử dụng phương pháp điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit nên tốn kém hơn khi điều chế sắt

Câu 11 :

Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?

  • A.

    Chỉ có Cu                 

  • B.

    Cu và Al                   

  • C.

    Fe và Al                    

  • D.

    Chỉ có Al

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong thực tế người ta thường sử dụng 2 kim loại để làm vật liệu dẫn điện và dẫn nhiệt là Cu và Al.

Câu 12 :

Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?

  • A.

    Dung dịch HCl           

  • B.

    Nước

  • C.

    Dung dịch NaOH 

  • D.

    Dung dịch H2SO4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

- Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

Câu 13 :

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

  • A.

    Lần lượt NaOH và HCl.                    

  • B.

    Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.

  • C.

    Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng. 

  • D.

    Tất a, b, c đều đúng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.

- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg

PTHH:  2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 14 :

Công thức hóa học của nhôm là:

  • A.
    Al.
  • B.
    Cu.
  • C.
    Fe.
  • D.
    Zn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Học thuộc tên và kí hiệu hóa học tương ứng của kim loại

Lời giải chi tiết :

CTHH của nhôm là Al

Câu 15 :

Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:

  • A.
    Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.                 
  • B.
    Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.
  • C.
    Nhôm oxit và nhôm hidroxit.                                     
  • D.
    Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Học thuộc tên gọi tương ứng của các oxit, hiđroxit (sgk hóa 8 trang 89)

Lời giải chi tiết :

Al2O3: nhôm oxit

Al(OH)3: nhôm hiđroxit

Câu 16 :

Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:

  • A.
    AlO.    
  • B.
    Al2O3.  
  • C.
    Al3O2.              
  • D.
    Al2O2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhôm + oxi → Nhôm oxit

Lời giải chi tiết :

4Al + 3O2\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)2Al2O3

Câu 17 :

Nhôm không tác dụng được với:

  • A.
    HCl.
  • B.
    H2SO4 loãng.   
  • C.
    NaOH.
  • D.
    NaCl.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của Al

+ Tác dụng với dd axit, dd bazo

+ Tác dụng với dd muối của kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa

Lời giải chi tiết :

Al không phản ứng được với NaCl

Câu 18 :

Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:

  • A.
    Boxit.
  • B.
    Pirit.    
  • C.

    Đolomit.          

  • D.
    Apatit.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ghi nhớ phản ứng điều chế Al trong công nghiệp

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3

Thành phần chính của quặng Pirit là FeS2

Thành phần chính của quặng Đolomit là: MgCO3. CaCO3

Thành phần chính của quặng Apatit là: Ca3(PO4)2

Câu 19 :

Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?

  • A.
    Al2O3 
  • B.
    Al(OH)3 
  • C.
    AlCl3  
  • D.
    AlPO4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

AlCl3 là muối dễ tan trong nước

Câu 20 :

Không  được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do

  • A.
    nhôm tác dụng được với dung dịch axit.
  • B.
    nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.
  • C.
    nhôm đẩy được kim loại  yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.
  • D.
    nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nước vôi trong là dung dịch bazơ.

- Dựa vào tính chất hóa học của nhôm để giải thích vì sao không dùng chậu nhôm để đựng nước vôi trong.

 

Lời giải chi tiết :

- Nước vôi trong là Ca(OH)2

- Nhôm tác dụng được với Ca(OH)2

Al + Ca(OH)2 + H2O → H2 + Ca(AlO2)2

Vì vậy không dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong.

Câu 21 :

Cho các chất: AlCl3, HCl, H2SO4, Ba(OH)2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các dung dịch trên?

  • A.
    Na.
  • B.
    I2.
  • C.
    dung dịch Cl2.
  • D.
    dung dịch HCl.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hóa chất hoặc hiện tượng đặc trưng của các chất để nhận biết.

Lời giải chi tiết :

Dùng Na cho vào các ống nghiệm:

+ Thấy có kết tủa keo trắng đó là AlCl3

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.

NaOH + AlCl3 → NaCl + Al(OH)3↓.

+ không có hiện tượng là HCl, H2SO4, Ba(OH)2.

Cho AlCl3 vào các dung dịch thấy có kết tủa trắng là Ba(OH)2 còn lại HCl, H2SO4.

AlCl3 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Al(OH)3↓.

Dùng Ba(OH)2 nhỏ vào dung dịch còn lại thấy có kết tủa là H2SO4 còn lại là HCl.

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O.

Câu 22 :

Cho dãy chuyển hóa sau: Al \(\xrightarrow{{ + X}}\) AlCl3 \(\xrightarrow{{ + Y}}\) Al(OH)3\(\xrightarrow{{ + Z}}\) NaAlO2.

Các chất X, Y, Z lần lượt là

  • A.
    HCl, dung dịch NH4NO3, NaOH.
  • B.
    Cl2, H2O, Ba(OH)2.
  • C.
    Cl2, dung dịch NH3, NaOH.
  • D.
    HCl, dung dịch AgNO3, NaOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học nhôm và hợp chất sgk hóa 9 trang 56.

Lời giải chi tiết :

X, Y, Z lần lượt là Cl2, dung dịch NH3, NaOH.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.

AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl.

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O.

Câu 23 :

Cho các ống nghiệm đựng các dung dịch sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, CuCl2, NaCl. Thả bột nhôm vào các ống nghiệm thấy có hiện tượng lần lượt là

  • A.
    sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.
  • B.
    không hiện tượng, sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa vàng.
  • C.
    xuất hiện khói trắng, sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không hiện tượng.
  • D.
    sủi bọt khí, xuất hiện khói trắng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của nhôm sgk hóa 9 trang 55.

Lời giải chi tiết :

Thả bột nhôm vào

+ dung dịch HCl: có khí không màu: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

+ dung dịch H2SO4 đặc nguội không có hiện tượng.

+ dung dịch CuCl2 có kết tủa màu đỏ (Cu): 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu.

+ dung dịch NaCl không có hiện tượng.

Câu 24 :

Dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất FeCl2, có thể dùng chất nào để làm sạch muối nhôm:

  • A.
    AgNO3.
  • B.
    NaOH.
  • C.
    Mg.
  • D.
    Al.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để làm sạch muối nhôm cần phải loại bỏ muối FeCl2 mà vẫn giữ sạch muối AlCl3.

Lời giải chi tiết :

Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe. Sau đó lọc bỏ Fe sẽ thu được muối AlCl3 tinh khiết

Câu 25 :

Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học Al tác dụng với axit và dung dịch bazơ tan tạo khí.

Lời giải chi tiết :

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑.

3CuCl2 + 2Al → 3Cu + 2AlCl3.

3H2SO4 + Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑.

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑.

H2O không tác dụng với Al vì Al có lớp oxit bền bảo vệ.

Câu 26 :

Nhúng thanh nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng gì xảy ra:

  • A.
    màu xanh lam nhạt dần và có kết tủa màu đỏ lắng xuống đáy ống nghiệm.
  • B.
    màu xanh lam chuyển dần nâu đỏ và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.
  • C.
    màu xanh lam đậm dần và có chất rắn màu trắng bám vào thanh nhôm.
  • D.
    màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học nhôm tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới.

Lời giải chi tiết :

Nhúng thanh nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.

Câu 27 :

Nhúng thanh nhôm vào dung dịch chứa Cu(NO3)2, AgNO3, thứ tự các phản ứng xảy ra là

  • A.
    Al tác dụng với AgNO3 trước, hết AgNO3 thì Al tác dụng với Cu(NO3)2.
  • B.
    Al tác dụng với Cu(NO3)2 trước, hết Cu(NO3)2 thì Al tác dụng với AgNO3.
  • C.
    Al tác dụng đồng thời với cả hai dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3.
  • D.
    Al không tác dụng với dung dịch muối nào vì Al có lớp màng oxit.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học nhôm tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới và thứ tự xảy ra phản ứng trong phản ứng của kim loại với muối.

Lời giải chi tiết :

Trong hai dung dịch muối Cu(NO3)2, AgNO3 thì kim loại Cu đứng trước Ag trong dãy hoạt động hóa học nên Al tác dụng với dung dịch AgNO3 trước, hết AgNO3 thì Al tác dụng với Cu(NO3)2.

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag.

2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu.

Câu 28 :

Nhôm tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được sản phẩm:

  • A.
    AlCl, FeCl3.
  • B.
    AlCl3, Fe.
  • C.
    Al2Cl3, Fe.
  • D.
    AlCl3, FeCl3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học nhôm tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới.

Lời giải chi tiết :

2Al + 3FeCl2 → 3Fe + 2AlCl3.

Câu 29 :

Nhôm tác dụng được với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng vì:

  • A.
    Nhôm là kim loại.
  • B.
    Nhôm có tính dẻo nên dễ tác dụng với axit.
  • C.
    Nhôm có lớp oxit mỏng.
  • D.
    Nhôm là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của nhôm sgk hóa 9 trang 55.

Lời giải chi tiết :

Nhôm tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng vì nhôm là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 30 :

Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

  • A.
    Al(OH)3
  • B.
    AlCl3
  • C.
    Al2O3
  • D.
    Al2(SO4)3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sau khi đã làm sạch tạp chất, người ta điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit trong bể điện phân, thu được nhôm và oxi.

Lời giải chi tiết :

Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit.

Câu 31 :

Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

  • A.
    Fe.
  • B.
    Mg.
  • C.
    Na. 
  • D.
    Al.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại và một số kim loại quan trọng trong sgk hóa 9 trang 49 - 59

Lời giải chi tiết :

Al vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

Câu 32 :

Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl là:

  • A.
     Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa không tan khi cho dư NaOH

     

  • B.
    Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suôt
  • C.
    Không có hiện tượng gì xảy ra
  • D.
    Ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng từ từ đến cực đại. 

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3  là:

Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suôt

PTHH : 3NaOH + AlCl3 →3 NaCl + Al(OH)3

             NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Dung dịch NaAlO2 là dung dịch trong suốt

Câu 33 :

 Cho sơ đồ phản ứng sau:  A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:

  • A.
    Al                    
  • B.
     Al2O3                                                       
  • C.
    Al(OH)3  
  • D.
    Cả B và C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Al2O3+ 2NaOH →2 NaAlO2 + H2O

Hoặc Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Câu 34 :

Dãy các chất đều phản ứng được với kim loại nhôm là:

  • A.
    O2, Cl2, NaOH                                                          
  • B.
    O2, Cl2, Mg(OH)2            
  • C.
    O2, S, HNO3đặc, nguội                                                      
  • D.
    O2, S, MgCl2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A đúng

B sai vì Mg(OH)2 không tác dụng với Al

C sai vì  Al thụ động trong HNO3đặc, nguội nên không phản ứng

D sai vì MgCl2 không tác dụng với Al

Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Sắt - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Sắt Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 20. Hợp kim của sắt: Gang - Thép - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Hợp kim của sắt: Gang - Thép Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16.Tính chất hóa học của kim loại - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16.Tính chất hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết