Trắc nghiệm Bài 18. Nhôm - Hóa học 9
Đề bài
Nhôm là kim loại
-
A.
dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.
-
B.
dẫn điện và nhiệt đều kém.
-
C.
dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.
-
D.
dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :
-
A.
dẻo
-
B.
dẫn điện
-
C.
dẫn nhiệt
-
D.
ánh kim
Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C. Kim loại đó là:
-
A.
sắt
-
B.
nhôm
-
C.
đồng
-
D.
bạc
Nhôm bền trong không khí là do
-
A.
nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.
-
B.
nhôm không tác dụng với nước.
-
C.
nhôm không tác dụng với oxi.
-
D.
có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.
Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:
- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.
- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.
- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro
- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Đó là kim loại:
-
A.
kẽm
-
B.
vàng
-
C.
nhôm
-
D.
chì
Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:
-
A.
AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.
-
B.
AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.
-
C.
Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.
-
D.
Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.
Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:
1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.
3. Để thu được F2 ở anot thay vì là O2.
4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.
Các lý do nêu đúng là:
-
A.
Chỉ có 1
-
B.
1 và 2
-
C.
1 và 3
-
D.
1, 2 và 4
Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?
-
A.
Fe, Mg, Ag, Al.
-
B.
Cu, Mg, Ag, Al.
-
C.
Fe, Al.
-
D.
Tất cả các kim loại
Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là
-
A.
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
-
B.
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
-
C.
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.
-
D.
Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.
Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
-
A.
Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
-
B.
Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
-
C.
Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
-
D.
Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất
Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
-
A.
Chỉ có Cu
-
B.
Cu và Al
-
C.
Fe và Al
-
D.
Chỉ có Al
Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?
-
A.
Dung dịch HCl
-
B.
Nước
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
Dung dịch H2SO4
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
-
A.
Lần lượt NaOH và HCl.
-
B.
Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.
-
C.
Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.
-
D.
Tất a, b, c đều đúng.
Công thức hóa học của nhôm là:
-
A.
Al.
-
B.
Cu.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:
-
A.
Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.
-
B.
Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.
-
C.
Nhôm oxit và nhôm hidroxit.
-
D.
Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.
Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
-
A.
AlO.
-
B.
Al2O3.
-
C.
Al3O2.
-
D.
Al2O2.
Nhôm không tác dụng được với:
-
A.
HCl.
-
B.
H2SO4 loãng.
-
C.
NaOH.
-
D.
NaCl.
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
-
A.
Boxit.
-
B.
Pirit.
-
C.
Đolomit.
-
D.
Apatit.
Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?
-
A.
Al2O3
-
B.
Al(OH)3
-
C.
AlCl3
-
D.
AlPO4
Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do
-
A.
nhôm tác dụng được với dung dịch axit.
-
B.
nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.
-
C.
nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.
-
D.
nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh
Cho các chất: AlCl3, HCl, H2SO4, Ba(OH)2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
Na.
-
B.
I2.
-
C.
dung dịch Cl2.
-
D.
dung dịch HCl.
Cho dãy chuyển hóa sau: Al \(\xrightarrow{{ + X}}\) AlCl3 \(\xrightarrow{{ + Y}}\) Al(OH)3\(\xrightarrow{{ + Z}}\) NaAlO2.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
-
A.
HCl, dung dịch NH4NO3, NaOH.
-
B.
Cl2, H2O, Ba(OH)2.
-
C.
Cl2, dung dịch NH3, NaOH.
-
D.
HCl, dung dịch AgNO3, NaOH.
Cho các ống nghiệm đựng các dung dịch sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, CuCl2, NaCl. Thả bột nhôm vào các ống nghiệm thấy có hiện tượng lần lượt là
-
A.
sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.
-
B.
không hiện tượng, sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa vàng.
-
C.
xuất hiện khói trắng, sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không hiện tượng.
-
D.
sủi bọt khí, xuất hiện khói trắng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.
Dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất FeCl2, có thể dùng chất nào để làm sạch muối nhôm:
-
A.
AgNO3.
-
B.
NaOH.
-
C.
Mg.
-
D.
Al.
Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Nhúng thanh nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng gì xảy ra:
-
A.
màu xanh lam nhạt dần và có kết tủa màu đỏ lắng xuống đáy ống nghiệm.
-
B.
màu xanh lam chuyển dần nâu đỏ và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.
-
C.
màu xanh lam đậm dần và có chất rắn màu trắng bám vào thanh nhôm.
-
D.
màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.
Nhúng thanh nhôm vào dung dịch chứa Cu(NO3)2, AgNO3, thứ tự các phản ứng xảy ra là
-
A.
Al tác dụng với AgNO3 trước, hết AgNO3 thì Al tác dụng với Cu(NO3)2.
-
B.
Al tác dụng với Cu(NO3)2 trước, hết Cu(NO3)2 thì Al tác dụng với AgNO3.
-
C.
Al tác dụng đồng thời với cả hai dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3.
-
D.
Al không tác dụng với dung dịch muối nào vì Al có lớp màng oxit.
Nhôm tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được sản phẩm:
-
A.
AlCl, FeCl3.
-
B.
AlCl3, Fe.
-
C.
Al2Cl3, Fe.
-
D.
AlCl3, FeCl3.
Nhôm tác dụng được với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng vì:
-
A.
Nhôm là kim loại.
-
B.
Nhôm có tính dẻo nên dễ tác dụng với axit.
-
C.
Nhôm có lớp oxit mỏng.
-
D.
Nhôm là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
-
A.
Al(OH)3
-
B.
AlCl3
-
C.
Al2O3
-
D.
Al2(SO4)3
Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:
-
A.
Fe.
-
B.
Mg.
-
C.
Na.
-
D.
Al.
Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là:
-
A.
Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa không tan khi cho dư NaOH
-
B.
Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suôt
-
C.
Không có hiện tượng gì xảy ra
-
D.
Ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng từ từ đến cực đại.
Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:
-
A.
Al
-
B.
Al2O3
-
C.
Al(OH)3
-
D.
Cả B và C đều đúng
Dãy các chất đều phản ứng được với kim loại nhôm là:
-
A.
O2, Cl2, NaOH
-
B.
O2, Cl2, Mg(OH)2
-
C.
O2, S, HNO3đặc, nguội
-
D.
O2, S, MgCl2
Lời giải và đáp án
Nhôm là kim loại
-
A.
dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.
-
B.
dẫn điện và nhiệt đều kém.
-
C.
dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.
-
D.
dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Đáp án : D
Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…
Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :
-
A.
dẻo
-
B.
dẫn điện
-
C.
dẫn nhiệt
-
D.
ánh kim
Đáp án : A
Giải thích câu hỏi dựa vào tính chất vật lí của nhôm
Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo
Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C. Kim loại đó là:
-
A.
sắt
-
B.
nhôm
-
C.
đồng
-
D.
bạc
Đáp án : B
Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C => kim loại là Al
Nhôm bền trong không khí là do
-
A.
nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.
-
B.
nhôm không tác dụng với nước.
-
C.
nhôm không tác dụng với oxi.
-
D.
có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của nhôm: tác dụng với phi kim
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước
Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:
- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.
- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.
- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro
- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Đó là kim loại:
-
A.
kẽm
-
B.
vàng
-
C.
nhôm
-
D.
chì
Đáp án : C
Cần nắm được tính chất hóa học, tính chất vật lí và ứng dụng của nhôm
Vì là kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro và nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
=> kim loại đó là Al
Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:
-
A.
AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.
-
B.
AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.
-
C.
Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.
-
D.
Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.
Đáp án : B
Cần nắm được thêm về tính chất của AlCl3
Để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy vì AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.
Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:
1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.
3. Để thu được F2 ở anot thay vì là O2.
4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.
Các lý do nêu đúng là:
-
A.
Chỉ có 1
-
B.
1 và 2
-
C.
1 và 3
-
D.
1, 2 và 4
Đáp án : D
Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:
1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.
4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.
Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?
-
A.
Fe, Mg, Ag, Al.
-
B.
Cu, Mg, Ag, Al.
-
C.
Fe, Al.
-
D.
Tất cả các kim loại
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết nhôm phản ứng với dung dịch axit
2 kim loại không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội là Fe và Al
Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là
-
A.
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
-
B.
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
-
C.
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.
-
D.
Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.
Đáp án : B
Phát biểu đúng là: Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
-
A.
Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
-
B.
Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
-
C.
Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
-
D.
Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất
Đáp án : B
Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sử dụng phương pháp điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit nên tốn kém hơn khi điều chế sắt
Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
-
A.
Chỉ có Cu
-
B.
Cu và Al
-
C.
Fe và Al
-
D.
Chỉ có Al
Đáp án : B
Trong thực tế người ta thường sử dụng 2 kim loại để làm vật liệu dẫn điện và dẫn nhiệt là Cu và Al.
Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?
-
A.
Dung dịch HCl
-
B.
Nước
-
C.
Dung dịch NaOH
-
D.
Dung dịch H2SO4
Đáp án : B
Để phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
- Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 ↑
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
-
A.
Lần lượt NaOH và HCl.
-
B.
Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.
-
C.
Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.
-
D.
Tất a, b, c đều đúng.
Đáp án : A
Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.
- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Công thức hóa học của nhôm là:
-
A.
Al.
-
B.
Cu.
-
C.
Fe.
-
D.
Zn.
Đáp án : A
Học thuộc tên và kí hiệu hóa học tương ứng của kim loại
CTHH của nhôm là Al
Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:
-
A.
Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.
-
B.
Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.
-
C.
Nhôm oxit và nhôm hidroxit.
-
D.
Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.
Đáp án : C
Học thuộc tên gọi tương ứng của các oxit, hiđroxit (sgk hóa 8 trang 89)
Al2O3: nhôm oxit
Al(OH)3: nhôm hiđroxit
Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
-
A.
AlO.
-
B.
Al2O3.
-
C.
Al3O2.
-
D.
Al2O2.
Đáp án : B
Nhôm + oxi → Nhôm oxit
4Al + 3O2\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)2Al2O3
Nhôm không tác dụng được với:
-
A.
HCl.
-
B.
H2SO4 loãng.
-
C.
NaOH.
-
D.
NaCl.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của Al
+ Tác dụng với dd axit, dd bazo
+ Tác dụng với dd muối của kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa
Al không phản ứng được với NaCl
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
-
A.
Boxit.
-
B.
Pirit.
-
C.
Đolomit.
-
D.
Apatit.
Đáp án : A
Ghi nhớ phản ứng điều chế Al trong công nghiệp
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3
Thành phần chính của quặng Pirit là FeS2
Thành phần chính của quặng Đolomit là: MgCO3. CaCO3
Thành phần chính của quặng Apatit là: Ca3(PO4)2
Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?
-
A.
Al2O3
-
B.
Al(OH)3
-
C.
AlCl3
-
D.
AlPO4
Đáp án : C
AlCl3 là muối dễ tan trong nước
Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do
-
A.
nhôm tác dụng được với dung dịch axit.
-
B.
nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.
-
C.
nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.
-
D.
nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh
Đáp án : B
- Nước vôi trong là dung dịch bazơ.
- Dựa vào tính chất hóa học của nhôm để giải thích vì sao không dùng chậu nhôm để đựng nước vôi trong.
- Nước vôi trong là Ca(OH)2
- Nhôm tác dụng được với Ca(OH)2
Al + Ca(OH)2 + H2O → H2 + Ca(AlO2)2
Vì vậy không dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong.
Cho các chất: AlCl3, HCl, H2SO4, Ba(OH)2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
Na.
-
B.
I2.
-
C.
dung dịch Cl2.
-
D.
dung dịch HCl.
Đáp án : A
Sử dụng hóa chất hoặc hiện tượng đặc trưng của các chất để nhận biết.
Dùng Na cho vào các ống nghiệm:
+ Thấy có kết tủa keo trắng đó là AlCl3
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
NaOH + AlCl3 → NaCl + Al(OH)3↓.
+ không có hiện tượng là HCl, H2SO4, Ba(OH)2.
Cho AlCl3 vào các dung dịch thấy có kết tủa trắng là Ba(OH)2 còn lại HCl, H2SO4.
AlCl3 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Al(OH)3↓.
Dùng Ba(OH)2 nhỏ vào dung dịch còn lại thấy có kết tủa là H2SO4 còn lại là HCl.
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O.
Cho dãy chuyển hóa sau: Al \(\xrightarrow{{ + X}}\) AlCl3 \(\xrightarrow{{ + Y}}\) Al(OH)3\(\xrightarrow{{ + Z}}\) NaAlO2.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
-
A.
HCl, dung dịch NH4NO3, NaOH.
-
B.
Cl2, H2O, Ba(OH)2.
-
C.
Cl2, dung dịch NH3, NaOH.
-
D.
HCl, dung dịch AgNO3, NaOH.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học nhôm và hợp chất sgk hóa 9 trang 56.
X, Y, Z lần lượt là Cl2, dung dịch NH3, NaOH.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.
AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O.
Cho các ống nghiệm đựng các dung dịch sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, CuCl2, NaCl. Thả bột nhôm vào các ống nghiệm thấy có hiện tượng lần lượt là
-
A.
sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.
-
B.
không hiện tượng, sủi bọt khí, không hiện tượng, xuất hiện kết tủa vàng.
-
C.
xuất hiện khói trắng, sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không hiện tượng.
-
D.
sủi bọt khí, xuất hiện khói trắng, xuất hiện kết tủa màu đỏ, không hiện tượng.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của nhôm sgk hóa 9 trang 55.
Thả bột nhôm vào
+ dung dịch HCl: có khí không màu: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
+ dung dịch H2SO4 đặc nguội không có hiện tượng.
+ dung dịch CuCl2 có kết tủa màu đỏ (Cu): 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu.
+ dung dịch NaCl không có hiện tượng.
Dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất FeCl2, có thể dùng chất nào để làm sạch muối nhôm:
-
A.
AgNO3.
-
B.
NaOH.
-
C.
Mg.
-
D.
Al.
Đáp án : D
Để làm sạch muối nhôm cần phải loại bỏ muối FeCl2 mà vẫn giữ sạch muối AlCl3.
Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe. Sau đó lọc bỏ Fe sẽ thu được muối AlCl3 tinh khiết
Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học Al tác dụng với axit và dung dịch bazơ tan tạo khí.
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑.
3CuCl2 + 2Al → 3Cu + 2AlCl3.
3H2SO4 + Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑.
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑.
H2O không tác dụng với Al vì Al có lớp oxit bền bảo vệ.
Nhúng thanh nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng gì xảy ra:
-
A.
màu xanh lam nhạt dần và có kết tủa màu đỏ lắng xuống đáy ống nghiệm.
-
B.
màu xanh lam chuyển dần nâu đỏ và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.
-
C.
màu xanh lam đậm dần và có chất rắn màu trắng bám vào thanh nhôm.
-
D.
màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học nhôm tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới.
Nhúng thanh nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm.
Nhúng thanh nhôm vào dung dịch chứa Cu(NO3)2, AgNO3, thứ tự các phản ứng xảy ra là
-
A.
Al tác dụng với AgNO3 trước, hết AgNO3 thì Al tác dụng với Cu(NO3)2.
-
B.
Al tác dụng với Cu(NO3)2 trước, hết Cu(NO3)2 thì Al tác dụng với AgNO3.
-
C.
Al tác dụng đồng thời với cả hai dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3.
-
D.
Al không tác dụng với dung dịch muối nào vì Al có lớp màng oxit.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học nhôm tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới và thứ tự xảy ra phản ứng trong phản ứng của kim loại với muối.
Trong hai dung dịch muối Cu(NO3)2, AgNO3 thì kim loại Cu đứng trước Ag trong dãy hoạt động hóa học nên Al tác dụng với dung dịch AgNO3 trước, hết AgNO3 thì Al tác dụng với Cu(NO3)2.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag.
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu.
Nhôm tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được sản phẩm:
-
A.
AlCl, FeCl3.
-
B.
AlCl3, Fe.
-
C.
Al2Cl3, Fe.
-
D.
AlCl3, FeCl3.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học nhôm tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới.
2Al + 3FeCl2 → 3Fe + 2AlCl3.
Nhôm tác dụng được với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng vì:
-
A.
Nhôm là kim loại.
-
B.
Nhôm có tính dẻo nên dễ tác dụng với axit.
-
C.
Nhôm có lớp oxit mỏng.
-
D.
Nhôm là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của nhôm sgk hóa 9 trang 55.
Nhôm tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng vì nhôm là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
-
A.
Al(OH)3
-
B.
AlCl3
-
C.
Al2O3
-
D.
Al2(SO4)3
Đáp án : C
Sau khi đã làm sạch tạp chất, người ta điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit trong bể điện phân, thu được nhôm và oxi.
Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit.
Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:
-
A.
Fe.
-
B.
Mg.
-
C.
Na.
-
D.
Al.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại và một số kim loại quan trọng trong sgk hóa 9 trang 49 - 59
Al vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dd NaOH
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑
Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là:
-
A.
Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa không tan khi cho dư NaOH
-
B.
Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suôt
-
C.
Không có hiện tượng gì xảy ra
-
D.
Ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng từ từ đến cực đại.
Đáp án : B
Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là:
Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suôt
PTHH : 3NaOH + AlCl3 →3 NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Dung dịch NaAlO2 là dung dịch trong suốt
Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:
-
A.
Al
-
B.
Al2O3
-
C.
Al(OH)3
-
D.
Cả B và C đều đúng
Đáp án : D
Al2O3+ 2NaOH →2 NaAlO2 + H2O
Hoặc Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Dãy các chất đều phản ứng được với kim loại nhôm là:
-
A.
O2, Cl2, NaOH
-
B.
O2, Cl2, Mg(OH)2
-
C.
O2, S, HNO3đặc, nguội
-
D.
O2, S, MgCl2
Đáp án : A
A đúng
B sai vì Mg(OH)2 không tác dụng với Al
C sai vì Al thụ động trong HNO3đặc, nguội nên không phản ứng
D sai vì MgCl2 không tác dụng với Al
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Sắt Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Hợp kim của sắt: Gang - Thép Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16.Tính chất hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết