Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về độ rượu - Hóa học 9
Đề bài
Công thức tính độ rượu là
-
A.
${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}.100}$
-
B.
${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100$
-
C.
${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{dd\,R}}}{{{V}_{R}}}.100$
-
D.
${{D}^{o}}=\frac{{{n}_{R}}}{{{n}_{ddR}}}.100$
Hòa tan hết 80 ml rượu etylic vào nước để được 400 ml dung dịch rượu. Độ rượu là
-
A.
80o
-
B.
40o
-
C.
20o
-
D.
46o
Số mol rượu etylic có trong 200 ml rượu C2H5OH 46o (D = 0,8 g/ml) là
-
A.
0,8 mol.
-
B.
1,6 mol.
-
C.
3,2 mol.
-
D.
0,4 mol.
Lên men 18 gam glucozơ thu được 50 ml rượu C2H5OH Do (D = 0,8 g/ml). Giá trị Do là
-
A.
10o
-
B.
11,5o
-
C.
22,5o
-
D.
23o
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và D = 0,8 g/ml.
-
A.
8 ml
-
B.
10 ml
-
C.
12,5 ml
-
D.
3,9 ml
Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
-
A.
2,128 lít
-
B.
0,896 lít
-
C.
3,360 lít
-
D.
4,256 lít
Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
-
A.
92,74o
-
B.
96o
-
C.
73,92o
-
D.
97,24o
Lời giải và đáp án
Công thức tính độ rượu là
-
A.
${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}.100}$
-
B.
${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100$
-
C.
${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{dd\,R}}}{{{V}_{R}}}.100$
-
D.
${{D}^{o}}=\frac{{{n}_{R}}}{{{n}_{ddR}}}.100$
Đáp án : B
Công thức tính độ rượu là ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100$
Hòa tan hết 80 ml rượu etylic vào nước để được 400 ml dung dịch rượu. Độ rượu là
-
A.
80o
-
B.
40o
-
C.
20o
-
D.
46o
Đáp án : C
Công thức tính độ rượu là ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100$
Công thức tính độ rượu là ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100=\frac{80}{400}.100={{20}^{o}}$
Số mol rượu etylic có trong 200 ml rượu C2H5OH 46o (D = 0,8 g/ml) là
-
A.
0,8 mol.
-
B.
1,6 mol.
-
C.
3,2 mol.
-
D.
0,4 mol.
Đáp án : B
Công thức tính độ rượu là ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100=>{{V}_{R}}=\frac{{{D}^{o}}.{{V}_{dd\,\text{R}}}}{100}$
+) mR = VR . DR => số mol
Công thức tính độ rượu là ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100=>\frac{{{V}_{R}}}{200}.100=46=>{{V}_{R}}=92\,ml$
Ta có: mR = VR . DR = 92.0,8 = 73,6 gam
$=>{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{73,6}{46}=1,6\,mol$
Lên men 18 gam glucozơ thu được 50 ml rượu C2H5OH Do (D = 0,8 g/ml). Giá trị Do là
-
A.
10o
-
B.
11,5o
-
C.
22,5o
-
D.
23o
Đáp án : D
PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2
0,1 mol → 0,2 mol
+) ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$${{D}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}.{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$=>${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$$\frac{m}{D}$
=> độ rượu ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100$
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}}}=\frac{18}{180}=0,1\,mol$
PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2
0,1 mol → 0,2 mol
$=>{{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=0,2.46=9,2\,gam$
Ta có: ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$${{D}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}.{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$=>${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$$\frac{m}{D}$
=> độ rượu ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100=\frac{11,5}{50}.100={{23}^{o}}$
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và D = 0,8 g/ml.
-
A.
8 ml
-
B.
10 ml
-
C.
12,5 ml
-
D.
3,9 ml
Đáp án : B
+) Độ rượu = $\frac{{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}\,}{{{V}_{\text{dd}\,r\text{uou (}{{\text{C}}_{2}}{{H}_{5}}OH+{{H}_{2}}O)}}}.100%$
+) m = V . D
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H4 = 0,1 (mol) = nC2H5OH nguyên chất lý thuyết
Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=> ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$thực tế = $\frac{0,1}{62,5\%}$= 0,16 mol
=> ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ = 7,36 gam
D = 0,8 g/ml => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là $V=\frac{7,36}{0,8}=9,2\text{ }ml$
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
-
A.
2,128 lít
-
B.
0,896 lít
-
C.
3,360 lít
-
D.
4,256 lít
Đáp án : D
+) Từ công thức tính độ rượu = $\frac{{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}\,}{{{V}_{\text{dd}\,r\text{uou (}{{\text{C}}_{2}}{{H}_{5}}OH+{{H}_{2}}O)}}}.100%$ ${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$nguyên chất
+) Từ CT: m = D.V => ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ nguyên chất
+) ${{V}_{{{H}_{2}}O}}$ = Vdung dịch – Vrượu nguyên chất
=> khối lượng H2O => số mol H2O
+) ${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,5.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}+0,5.{{n}_{{{H}_{2}}O}}$
${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ nguyên chất = $\frac{10.46}{100}$= 4,6 ml
${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ nguyên chất = V.D = 4,6.0,8 = 3,68 (g)
${{V}_{{{H}_{2}}O}}=104,6=5,4\text{ }ml=>\text{ }{{m}_{{{H}_{2}}O}}=5,4\text{ }.1=5,4\text{ }g$
Sơ đồ phản ứng
C2H5OH $\xrightarrow{+Na}$ $\frac{1}{2}$H2
H2O $\xrightarrow{+Na}$ $\frac{1}{2}$H2
=> ${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,5.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}+0,5.{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,04+0,15=0,19\text{ }mol$
=> V = 0,19.22,4 = 4,256 lít
Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
-
A.
92,74o
-
B.
96o
-
C.
73,92o
-
D.
97,24o
Đáp án : A
+)2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
x mol → 0,5x mol
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑ (2)
y mol → 0,5y mol
=> Lập hệ PT với số mol của H2 và tổng khối lượng rượu + nước
+) Vdd rượu = ${{V}_{{{H}_{2}}O}}+{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$
+) Độ rượu ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}}{{{V}_{dd\,ruou}}}.100$
Vì dung dịch rượu gồm rượu etylic và nước nên ta gọi: ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\,x\,mol$ và ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=y\,mol$
PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
x mol → 0,5.x mol
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
y mol → 0,5.y mol
Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{align} & 18\text{x}+46y=10,1 \\ & 0,5x+0,5y=0,125 \\ \end{align} \right.$$=>\left\{ \begin{align} & x=0,05 \\ & y=0,2 \\ \end{align} \right.$
=> ${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ nguyên chất = $\frac{m}{D}=\frac{0,2.46}{0,8}=11,5\,ml$
${{V}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{m}{D}=\frac{10,1-9,2}{1}=0,9\,ml$
=> Vdd rượu = ${{V}_{{{H}_{2}}O}}+{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ = 0,9 + 11,5 = 12,4 ml
=> Độ rượu ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}}{{{V}_{dd\,ruou}}}.100=\frac{11,5}{12,4}.100=92,{{74}^{o}}$
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit axetic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Chất béo Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50. Glucozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 51. Saccarozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53. Protein Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54. Polime Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Rượu etylic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết