Trắc nghiệm Bài 54. Polime - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Khái niệm đúng về polime là

  • A.

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.

  • B.

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.

  • C.

    Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.

  • D.

    Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Câu 2 :

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là

  • A.

    Metan        

  • B.

    Amino axit 

  • C.

    Etilen      

  • D.

    Etanol

Câu 3 :

Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là

  • A.

    C6H12O6         

  • B.

    C6H10O5     

  • C.

    Amino axit   

  • D.

    saccarozơ

Câu 4 :

Tính chất chung của polime là

  • A.

    Chất lỏng, không màu, không tan trong nước.

  • B.

    Chất khí, không màu, không tan trong nước.

  • C.

    Chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước.

  • D.

    Chất rắn, không màu, không mùi.

Câu 5 :

Polime nào được tổng hợp từ quá trình quang hợp?

  • A.

    Tinh bột.         

  • B.

    Protein.      

  • C.

    Cao su thiên nhiên. 

  • D.

    Polietilen

Câu 6 :

Một polime Y có cấu tạo như sau:  …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Công thức một mắt xích của polime Y là

  • A.

    -CH2-CH2-CH2-    

  • B.

    -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-   

  • C.

    -CH2-    

  • D.

    -CH2-CH­2-

Câu 7 :

PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa,… Công thức một mắt xích của PVC là

  • A.
  • B.
  • C.

    –CH2-CH2-

  • D.
Câu 8 :

Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau:

…-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-…

Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su Buna là

  • A.

    -CH2-CH=CH- và [-CH2-CH=CH-]n 

  • B.

    -CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n

  • C.

    -CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-]n

  • D.

    -CH2-CH=CH-CH2-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n

Câu 9 :

Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số trùng hợp n là

  • A.

    300

  • B.

    500

  • C.

    200

  • D.

    100

Câu 10 :

Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của PVC là bao nhiêu?

  • A.

    10000

  • B.

    13000

  • C.

    12000

  • D.

    15000

Câu 11 :

Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (hiệu suất phản ứng là 90%)

  • A.

    1 tấn      

  • B.

    0,9 tấn     

  • C.

    0,1 tấn      

  • D.

    1,11 tấn

Câu 12 :

Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là

  • A.

    0,5 tấn.

  • B.

    5 tấn.

  • C.

    4,5 tấn.

  • D.

    0,45 tấn.

Câu 13 :

Trùng hợp 22,4 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500.

  • A.

    2,24 gam        

  • B.

    4,48 gam      

  • C.

    2,80 gam 

  • D.

    3,36 gam

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khái niệm đúng về polime là

  • A.

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.

  • B.

    Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.

  • C.

    Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.

  • D.

    Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khái niệm đúng về polime là: Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Câu 2 :

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là

  • A.

    Metan        

  • B.

    Amino axit 

  • C.

    Etilen      

  • D.

    Etanol

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là etilen

PTHH: nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,\,xt}$ (-CH2-CH2-)n

Câu 3 :

Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là

  • A.

    C6H12O6         

  • B.

    C6H10O5     

  • C.

    Amino axit   

  • D.

    saccarozơ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là C6H10O5  

Câu 4 :

Tính chất chung của polime là

  • A.

    Chất lỏng, không màu, không tan trong nước.

  • B.

    Chất khí, không màu, không tan trong nước.

  • C.

    Chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước.

  • D.

    Chất rắn, không màu, không mùi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tính chất chung của polime là : Chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước.

Câu 5 :

Polime nào được tổng hợp từ quá trình quang hợp?

  • A.

    Tinh bột.         

  • B.

    Protein.      

  • C.

    Cao su thiên nhiên. 

  • D.

    Polietilen

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cần nắm được lí thuyết về phản ứng quang hợp (trong bài Tinh bột và xenlulozơ)

Lời giải chi tiết :

Polime tổng hợp từ quá trình quang hợp là tinh bột

PTHH: 6nCO2 + 5nH2O $\xrightarrow[anh\,sang]{clorophin}$ (-C6H10O5-) + 6nO2

Câu 6 :

Một polime Y có cấu tạo như sau:  …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Công thức một mắt xích của polime Y là

  • A.

    -CH2-CH2-CH2-    

  • B.

    -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-   

  • C.

    -CH2-    

  • D.

    -CH2-CH­2-

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Polime Y có cấu tạo:  …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… => Y là polietilen

=> công thức một mắt xích của polime là -CH2-CH­2-

Câu 7 :

PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa,… Công thức một mắt xích của PVC là

  • A.
  • B.
  • C.

    –CH2-CH2-

  • D.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa,… Công thức một mắt xích của PVC là

Câu 8 :

Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau:

…-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-…

Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su Buna là

  • A.

    -CH2-CH=CH- và [-CH2-CH=CH-]n 

  • B.

    -CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n

  • C.

    -CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-]n

  • D.

    -CH2-CH=CH-CH2-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Viết lại công thức cấu tạo của cao su Buna là:

…(-CH2-CH=CH-CH2-)(CH2-CH=CH-CH2-)(CH2-CH=CH-CH2-)…

=> công thức một mắt xích là  -CH2-CH=CH-CH2-

=> công thức tổng quát của cao su Buna là [-CH2-CH=CH-CH2-]n

Câu 9 :

Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số trùng hợp n là

  • A.

    300

  • B.

    500

  • C.

    200

  • D.

    100

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Mắt xích của polietilen là -CH2-CH2- => Mmắt xích

+)  Mpolime = n . Mmắt xích => n

Lời giải chi tiết :

nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n

Mắt xích của polietilen là -CH2-CH2- => Mmắt xích = 28

Ta có:  Mpolime = n . Mmắt xích => 28.n = 14000 => n = 500

Câu 10 :

Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của PVC là bao nhiêu?

  • A.

    10000

  • B.

    13000

  • C.

    12000

  • D.

    15000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định CTCT mắt xích của PVC, tính Mmắt xích 

Mắt xích của PVC là: -CH2-CHCl- => Mmắt xích 

Bước 2: Tính hệ số polime hóa của PVC

Mpolime = n . Mmắt xích => n

Lời giải chi tiết :

Mắt xích của PVC là: -CH2-CHCl-

=> Mmắt xích = 62,5

Ta có: Mpolime = n . Mmắt xích

=> Hệ số polime hóa của PVC là : $n=\frac{750000}{62,5}=12000$

Câu 11 :

Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (hiệu suất phản ứng là 90%)

  • A.

    1 tấn      

  • B.

    0,9 tấn     

  • C.

    0,1 tấn      

  • D.

    1,11 tấn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

PTHH:  nCH2=CHCl $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CHCl-)n

              vinyl clorua                       PVC

+) Áp dụng bảo toàn khối lượng: mvinyl clorua = mPVC

+) Vì hiệu suất phản ứng là 90% => mTT = $\frac{{{m}_{LT}}}{H%}$

Lời giải chi tiết :

PTHH:  nCH2=CHCl $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CHCl-)n

              vinyl clorua                       PVC

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mvinyl clorua = mPVC

=> mvinyl clorua theo lí thuyết = 1 tấn

Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng vinyl clorua thực tế cần dùng là:

m = $\frac{1}{90\%}=1,11$ tấn

Câu 12 :

Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là

  • A.

    0,5 tấn.

  • B.

    5 tấn.

  • C.

    4,5 tấn.

  • D.

    0,45 tấn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n

+) Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen (LT) = metilen  

+) Hiệu suất phản ứng là 90% => mpolietilen thực tế 

Lời giải chi tiết :

nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen = metilen  

=> khối lượng polietilen theo lí thuyết là: 0,5 tấn

Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng polietilen thực tế thu được là

mpolietilen thực tế = 0,5.90% = 0,45 tấn

Câu 13 :

Trùng hợp 22,4 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500.

  • A.

    2,24 gam        

  • B.

    4,48 gam      

  • C.

    2,80 gam 

  • D.

    3,36 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

500CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)500  

 500                           1

0,1 mol        →         2.10-4 mol

+) Mpolime = 28.500 => mpolietilen (LT) = 2.10-4.14000

+) mpolime (TT) = mpolime (LT) . H%

Lời giải chi tiết :

Số mol etilen là: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\,mol$

Khối lượng của etilen là: m = 0,1.28 = 2,8 gam

Vì hệ số trùng hợp của etilen là 500 nên ta có phương trình

500CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)500  

 500                           1

0,1 mol        →         2.10-4 mol

Ta có: Mpolime = 28.500 = 14000

=> mpolietilen (LT) = 2.10-4.14000 = 2,8 gam

Với hiệu suất là 80% thì khối lượng polime thu được là:

mpolime (TT) = mpolime (LT) . H% = 2,8.80% = 2,24 gam

Trắc nghiệm Bài 53. Protein - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53. Protein Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 51. Saccarozơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 51. Saccarozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 50. Glucozơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50. Glucozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47. Chất béo - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Chất béo Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45. Axit axetic - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit axetic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về độ rượu - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về độ rượu Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44. Rượu etylic - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Rượu etylic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết