Trắc nghiệm Bài 9. Tính chất hóa học của muối - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

  • A.

    Khí hiđro

  • B.

    Khí oxi

  • C.

    Khí lưu huỳnh đioxit

  • D.

    Khí hiđro sunfua

Câu 2 :

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

  • A.

    Có kết tủa trắng xanh.

  • B.

    Có khí thoát ra.

  • C.

    Có kết tủa đỏ nâu.      

  • D.

    Kết tủa màu trắng.

Câu 3 :

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

  • A.

    Na2CO3, Na2SO3, NaCl

  • B.

    CaCO3, Na2SO3, BaCl2

  • C.

    CaCO3, BaCl2, MgCl2

  • D.

    BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2

Câu 4 :

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

  • A.

    2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CaO + CO + O2      

  • B.

    2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CaO + CO2

  • C.

    CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

  • D.

    2CaCO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Ca + CO2 + O2

Câu 5 :

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

  • A.

    NaOH, Na2CO3, AgNO3

  • B.

    Na2CO3, Na2SO4, KNO3

  • C.

    KOH, AgNO3, NaCl

  • D.

    NaOH, Na2CO3, NaCl

Câu 6 :

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

  • A.

    NaOH, MgSO4

  • B.

    KCl, Na2SO4

  • C.

    CaCl2, NaNO3

  • D.

    ZnSO4, H2SO4

Câu 7 :

Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

1. CuSO4và HCl             2. H2SO4 và Na2SO3

3. KOH và NaCl             4. MgSO4và BaCl2

  • A.

    (1; 2)

  • B.

    (3; 4)

  • C.

    (2; 4)

  • D.

    (1; 3)

Câu 8 :

Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:

  • A.

    BaCl2

  • B.

    NaOH

  • C.

    Ba(OH)2

  • D.

    H2SO4

Câu 9 :

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

  • A.

    dung dịch NaOH

  • B.

    dung dịch HCl

  • C.

    dung dịch AgNO3

  • D.

    dung dịch BaCl2

Câu 10 :

Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

  • A.

    Mg

  • B.

    Cu

  • C.

    Fe

  • D.

    Au

Câu 11 :

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

  • A.

    Quỳ tím

  • B.

    Dung dịch Ba(NO3)2

  • C.

    Dung dịch AgNO3     

  • D.

    Dung dịch KOH

Câu 12 :

Cho 50 gam CaCOvào dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu lít khí CO2  ở đktc ?

  • A.

    11,2 lít

  • B.

    1,12 lít

  • C.

    2,24 lít

  • D.

    22,4 lít

Câu 13 :

Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là

  • A.

    4,6 gam

  • B.

    8 gam

  • C.

    8,8 gam

  • D.

    10 gam

Câu 14 :

Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

  • A.

    CO2, NaOH, H2SO4, Fe

  • B.

    H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al

  • C.

    NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4

  • D.

    NaOH, BaCl2, Fe, Al

Câu 15 :

Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là

  • A.

    15,9 gam

  • B.

    10,5 gam        

  • C.

    34,8 gam

  • D.

    18,2 gam

Câu 16 :

Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

  • A.

    8 gam

  • B.

    4 gam

  • C.

    6 gam

  • D.

    12 gam

Câu 17 :

Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

  • A.

    29,58% và 70,42%

  • B.

    70,42% và 29,58%

  • C.

    65% và 35%

  • D.

    35% và 65%

Câu 18 :

Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết

rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị  phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là

  • A.
    Pb(NO3)2, NaCl, CaCO3, CaSO4.       
  • B.
    NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb(NO3)2.
  • C.
    CaSO4, NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3
  • D.
    CaCO3, Pb(NO3)2, NaCl, CaSO4.
Câu 19 :

Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là

  • A.
    6. 
  • B.
    4.         
  • C.
    5
  • D.
    7
Câu 20 :

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

  • A.
    AgNO3
  • B.
    NaCl.      
  • C.
    HNO3.     
  • D.
    HCl.
Câu 21 :

Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

  • A.
    1,17(g) 
  • B.
     3,17(g)  
  • C.
    2,17(g) 
  • D.
    4,17(g)
Câu 22 :

Cho dãy chuyển hóa sau:{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\overset{+A}{\rightarrow}\,\,\,\,{\rm{NaOH}}\overset{+B}{\rightarrow}\,\,\,\,{\rm{NaCl}}\overset{+C}{\rightarrow}\,\,\,\,\,{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} . Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

  • A.

     H2O, HCl, KNO3

  • B.

     H2O, HCl, HNO3

  • C.

    H2O, HCl, AgNO3

  • D.

    H2O, HCl, Ba(NO3)2

Câu 23 :

Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A.
    3,60. 
  • B.
    8,70. 
  • C.
    17,40. 
  • D.
    4,53.
Câu 24 :

Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng được với BaCl2, vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B và dung dịch D.

Xác định thành phần của D

  • A.

    MgSO4, H2SO4 dư

  • B.

    MgSO4

  • C.

    H2SO4 dư

  • D.

    NaHCO3 và Na2CO3

Câu 25 :

Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thể CuSO4.xH2O. Tìm x ?

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    3

Câu 26 :

Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối. Gía trị của m là?

  • A.

    7,6 gam

  • B.

    15,8 gam

  • C.

    24,7 gam

  • D.

    15,6 gam

Câu 27 :

Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

  • A.
    12 g
  • B.
    4 g
  • C.
    6 g
  • D.
    8 g
Câu 28 :

Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nư­ớc thì thu đ­ược 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu đ­ược dung dịch B. Tính khối l­ượng muối khan trong hỗn hợp ban đầu.

  • A.

    25,9

  • B.

    25

  • C.

    29,5

  • D.

    27

Câu 29 :

Để hòa tan hết 5,1 g M2O3  phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của M2O3 là:

  • A.
    160  
  • B.
    102  
  • C.
    103  
  • D.
    106
Câu 30 :

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

  • A.
    NaCl. 
  • B.

    Na2SO4.

  • C.
    NaHSO4
  • D.
    NaHSO3
Câu 31 :

Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?

  • A.
    NaCl. 
  • B.
    FeCl3.
  • C.
    CuCl2
  • D.
    MgCl2.
Câu 32 :

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

  • A.
    CaCO3
  • B.
    Na2CO3
  • C.
    KNO3
  • D.
    KClO3.
Câu 33 :

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

  • A.

    Na2CO3, Ca(HCO3)2

  • B.

    K2CO3, KHCO3.

  • C.

    CaCO3, Ca(HCO3)2

  • D.

    MgCO3, K2CO3.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

  • A.

    Khí hiđro

  • B.

    Khí oxi

  • C.

    Khí lưu huỳnh đioxit

  • D.

    Khí hiđro sunfua

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

=> chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit

Câu 2 :

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

  • A.

    Có kết tủa trắng xanh.

  • B.

    Có khí thoát ra.

  • C.

    Có kết tủa đỏ nâu.      

  • D.

    Kết tủa màu trắng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu

Câu 3 :

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

  • A.

    Na2CO3, Na2SO3, NaCl

  • B.

    CaCO3, Na2SO3, BaCl2

  • C.

    CaCO3, BaCl2, MgCl2

  • D.

    BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Loại A vì NaCl không phản ứng

Loại C vì MgCl2  không phản ứng

Loại D vì Cu(NO3)2 không phản ứng

Câu 4 :

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

  • A.

    2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CaO + CO + O2      

  • B.

    2CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CaO + CO2

  • C.

    CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

  • D.

    2CaCO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Ca + CO2 + O2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Câu 5 :

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

  • A.

    NaOH, Na2CO3, AgNO3

  • B.

    Na2CO3, Na2SO4, KNO3

  • C.

    KOH, AgNO3, NaCl

  • D.

    NaOH, Na2CO3, NaCl

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ.

- dung dịch NaOH không hiện tượng

- dung dịch Na2CO3 xuất hiện bọt khí

- dung dịch AgNO­3 xuất hiện kết tủa.

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Câu 6 :

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

  • A.

    NaOH, MgSO4

  • B.

    KCl, Na2SO4

  • C.

    CaCl2, NaNO3

  • D.

    ZnSO4, H2SO4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau

Lời giải chi tiết :

Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau

=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng:

2NaOH + MgSO4  → Mg(OH)2 + Na2SO4

Câu 7 :

Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

1. CuSO4và HCl             2. H2SO4 và Na2SO3

3. KOH và NaCl             4. MgSO4và BaCl2

  • A.

    (1; 2)

  • B.

    (3; 4)

  • C.

    (2; 4)

  • D.

    (1; 3)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối => xét các cặp chất không phản ứng với nhau thì cùng tồn tại trong một dung dịch

Lời giải chi tiết :

Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

=> cặp 1. CuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl

Câu 8 :

Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:

  • A.

    BaCl2

  • B.

    NaOH

  • C.

    Ba(OH)2

  • D.

    H2SO4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của muối và tính chất hóa học của bazơ

Lời giải chi tiết :

Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D

Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH

Câu 9 :

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

  • A.

    dung dịch NaOH

  • B.

    dung dịch HCl

  • C.

    dung dịch AgNO3

  • D.

    dung dịch BaCl2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của muối tác dụng với axit và với bazơ

Lời giải chi tiết :

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

Câu 10 :

Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

  • A.

    Mg

  • B.

    Cu

  • C.

    Fe

  • D.

    Au

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3 ta dùng Cu vì Cu phản ứng được với AgNO3 tạo ra Cu(NO3)2

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Câu 11 :

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

  • A.

    Quỳ tím

  • B.

    Dung dịch Ba(NO3)2

  • C.

    Dung dịch AgNO3     

  • D.

    Dung dịch KOH

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

- dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2xanh + 2NaCl

- dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3đỏ nâu + 3NaCl

- dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 trắng + 3NaCl

Câu 12 :

Cho 50 gam CaCOvào dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu lít khí CO2  ở đktc ?

  • A.

    11,2 lít

  • B.

    1,12 lít

  • C.

    2,24 lít

  • D.

    22,4 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính theo phương trình

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

  0,5 mol          →                0,5 mol

Lời giải chi tiết :

${n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{50}}{{100}} = 0,5\,\,mol$

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

  0,5 mol          →                0,5 mol

$ = > {V_{C{O_2}}} = 0,5.22,4 = 11,2$ lít

Câu 13 :

Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là

  • A.

    4,6 gam

  • B.

    8 gam

  • C.

    8,8 gam

  • D.

    10 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính theo phương trình:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

  0,2 mol                →            0,2 mol

Lời giải chi tiết :

${m_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{200.10,6}}{{100}} = 21,2\,\,gam\,\, = > \,\,{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2\,\,mol$

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

  0,2 mol                →            0,2 mol

$ = > {m_{C{O_2}}} = 0,2.44 = 8,8\,gam$

Câu 14 :

Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

  • A.

    CO2, NaOH, H2SO4, Fe

  • B.

    H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al

  • C.

    NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4

  • D.

    NaOH, BaCl2, Fe, Al

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: NaOH, BaCl2, Fe, Al

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu

Câu 15 :

Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là

  • A.

    15,9 gam

  • B.

    10,5 gam        

  • C.

    34,8 gam

  • D.

    18,2 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

+)  ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = n{_{C{O_2}}} = > a$

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

${n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol$

Theo phương trình hóa học:  ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = n{_{C{O_2}}} = 0,15\,\,mol$

$ = > a = {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,15\,.106 = 15,9\,gam$

Câu 16 :

Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

  • A.

    8 gam

  • B.

    4 gam

  • C.

    6 gam

  • D.

    12 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4

+)Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ và $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$  => chất dư, chất hết

+)  ${n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}}$

+) Cu(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CuO + H2O

  0,1 mol    →     0,1 mol

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4

Xét tỉ lệ:  $\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \frac{{0,1}}{1}\,\, < \,\,\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15$

=> CuSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư => phản ứng tính theo CuSO4

Ta có: ${n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,1\,\,mol$

Nung chất rắn đến khối lượng không đổi:

Cu(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CuO + H2O

  0,1 mol →    0,1 mol

=> mCuO = 0,1.80 = 8 gam

Câu 17 :

Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

  • A.

    29,58% và 70,42%

  • B.

    70,42% và 29,58%

  • C.

    65% và 35%

  • D.

    35% và 65%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y => mhỗn hợp = PT(1)

Phương trình hóa học:

CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

  x mol            →      x mol

MgCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + CO2

  y mol           →         y mol

$ = > {n_{C{O_2}}} = PT(2)$

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,\,mol$

Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp = 100x + 84y = 14,2  (1)

Phương trình hóa học:

CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

  x mol            →      x mol

MgCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + CO2

  y mol           →         y mol

$ = > {n_{C{O_2}}} = x + y = 0,15\,\,mol\,\,(2)$

Từ (1) và (2) => x = 0,1 mol; y = 0,05 mol

$ = > \% {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{{100.0,1}}{{14,2}}.100\% = 70,42\% ;\,\,\% {m_{MgC{O_3}}} = 29,58\% $

Câu 18 :

Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết

rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị  phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là

  • A.
    Pb(NO3)2, NaCl, CaCO3, CaSO4.       
  • B.
    NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb(NO3)2.
  • C.
    CaSO4, NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3
  • D.
    CaCO3, Pb(NO3)2, NaCl, CaSO4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết về các chất đã cho, từ đó xác định được A,B,C,D tương ứng

Lời giải chi tiết :

A là Pb(NO3)2 vì kim loại Pb rất độc

B là NaCl vì NaCl là muối ăn, nên có vị mặn

C là CaCO3.  CaCO3 là muối không tan và dễ bị nhiệt phân hủy

CaCO\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) CaO + CO2↑               

D là CaSO4. Muối CaSO4 ít tan trong nước và không bị nhiệt phân hủy.

Câu 19 :

Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là

  • A.
    6. 
  • B.
    4.         
  • C.
    5
  • D.
    7

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kẻ bảng sau đó đổ lần lượt các chất từng đôi một vào với nhau, chất nào có phản ứng thì kí hiệu bằng dấu “X” ; chất nào không có phản ứng thì kí hiệu bằng dấu “-“ \( \to\) từ đó đếm được số cặp chất không có phản ứng xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Dấu X là có phản ứng xảy ra

Dấu – là không có phản ứng xảy ra

\( \to\) có 6 cặp chất đổ vào nhau không có phản ứng xảy ra.

Câu 20 :

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

  • A.
    AgNO3
  • B.
    NaCl.      
  • C.
    HNO3.     
  • D.
    HCl.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điều kiện để muối phản ứng được với dd axit hay muối khác là: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc bay hơi ; hoặc axit tạo thành yếu hơn axit tham gia phản ứng.

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

Câu 21 :

Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

  • A.
    1,17(g) 
  • B.
     3,17(g)  
  • C.
    2,17(g) 
  • D.
    4,17(g)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi số mol của ACO3 và BCO3 lần lượt là x và y

Lập hệ phương trình với khối lượng hỗn hợp muối và số mol CO2 sẽ tìm ra được x, y. Từ đó tính được phần trăm mỗi muối.

Lời giải chi tiết :

nCO2 = VCO2 : 22,4 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol

Gọi số mol của ACO3 và BCO3 lần lượt là x và y

ACO3 + 2HCl→ ACl2 + H2O + CO2↑ (1)

x         →2x                   → x →      x

BCO3 + 2HCl→ BCl2 + H2O + CO2↑ (2)

y         →2y                   → y   → y

Từ pt dễ dàng thấy nH2O (1) + nH2O (2) = nCO2 (1) + n CO2 (2) = x + y = nCO2 = 0,03 mol

nHCl (1) + nHCl (2) = 2nCO2 (1) + 2n CO2 (2)  = 2 (x + y) = 2nCO2 = 0,06 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

m ACO3 + mBCO3 + mHCl = mACl2 + mBCl2 + mH2O + mCO2

=> mACl2 + mBCl2 = m ACO3 + mBCO3 + mHCl – (mH2O + mCO2)

                          = 1,84 + 0,06 . 36,5 – (0,03 . 18 + 0,03 . 44) = 2,17g

Câu 22 :

Cho dãy chuyển hóa sau:{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\overset{+A}{\rightarrow}\,\,\,\,{\rm{NaOH}}\overset{+B}{\rightarrow}\,\,\,\,{\rm{NaCl}}\overset{+C}{\rightarrow}\,\,\,\,\,{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} . Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

  • A.

     H2O, HCl, KNO3

  • B.

     H2O, HCl, HNO3

  • C.

    H2O, HCl, AgNO3

  • D.

    H2O, HCl, Ba(NO3)2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\overset{+H_{2}O}{\rightarrow}\,\,\,\,{\rm{NaOH}}\overset{+HCl}{\rightarrow}\,\,\,\,{\rm{NaCl}}\overset{+AgNO_{3}}{\rightarrow}\,\,\,\,\,{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}

Câu 23 :

Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A.
    3,60. 
  • B.
    8,70. 
  • C.
    17,40. 
  • D.
    4,53.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kết tủa thu được là Mg(OH)2.

Viết PTHH xảy ra, tính số mol Mg(OH)2 theo số mol NaOH.

Lời giải chi tiết :

PTHH: 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Kết tủa thu được là Mg(OH)2

Theo PTHH: nMg(OH)2 = 1/2 nNaOH = 1/2 .0,3 = 0,15 (mol)

⟹ mMg(OH)2 = nMg(OH)2×MMg(OH)2 = 0,15×(24+17.2)= 8,7 (g)

Câu 24 :

Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng được với BaCl2, vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B và dung dịch D.

Xác định thành phần của D

  • A.

    MgSO4, H2SO4 dư

  • B.

    MgSO4

  • C.

    H2SO4 dư

  • D.

    NaHCO3 và Na2CO3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhiệt phân muối cacbonat thu được oxit kim loại + CO2

Cho CO2 hấp thụ vào dd NaOH có thể tạo muối trung hòa hoặc muối axit hoặc cả hai

Từ đó tìm được các chất thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

A: MgCO3 và MgO

B: CO2

C: NaHCO3 và Na2CO3

D: MgSO4, H2SO4 dư

PTHH:

MgCO\(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{}^{{t^0}}} \) MgO + CO2

CO2 + 2NaOH → Na2CO3  + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 +2H2O + K2CO3

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Câu 25 :

Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thể CuSO4.xH2O. Tìm x ?

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

200 ml = 0,2 (lít)

nCuSO4 = CM. V = 0,2. 0,2 = 0,04 (mol)

Vì cô cạn chỉ là quá trình làm bay hơi nước, khối lượng CuSO4 trước và sau khi cô cạn không thay đổi.

Số mol CuSO4 trước và sau cô cạn bằng nhau.

nCuSO4.xH2O = nCuSO4 = 0,04 (mol)

=> khối lượng phân tử của CuSO4.xH2O là: \({M_{CuSO4.xH2O}} = \frac{{10}}{{0,04}} = 250\,(g/mol)\)

Ta có: 160 + 18x = 250

=> x = ?

Lời giải chi tiết :

200 ml = 0,2 (lít)

nCuSO4 = CM. V = 0,2. 0,2 = 0,04 (mol)

Vì cô cạn chỉ là quá trình làm bay hơi nước, khối lượng CuSO4 trước và sau khi cô cạn không thay đổi.

Số mol CuSO4 trước và sau cô cạn bằng nhau.

nCuSO4.xH2O = nCuSO4 = 0,04 (mol)

=> khối lượng phân tử của CuSO4.xH2O là: \({M_{CuSO4.xH2O}} = \frac{{10}}{{0,04}} = 250\,(g/mol)\)

Ta có: 160 + 18x = 250

=> 18x = 90

=> x = 90: 18

=> x = 5

Câu 26 :

Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối. Gía trị của m là?

  • A.

    7,6 gam

  • B.

    15,8 gam

  • C.

    24,7 gam

  • D.

    15,6 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải quyết bài toán. 

Lời giải chi tiết :

FeCl+ 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO3)3

0,04     ←0,12       → 0,08        0,04     0,04

Vậy: m(kết tủa) = mAgCl + mAg = 143,5 . 0,08 + 108 . 0,04 → m = 15,8(g)

Câu 27 :

Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

  • A.
    12 g
  • B.
    4 g
  • C.
    6 g
  • D.
    8 g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học

CuSO4   + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 

0,1             0,2              0,1                           (mol)

Cu(OH)2 →      CuO + H2O

 0,1                      0,1                  (mol)

m = mCuO = 0,1 . 80 = 8g

Câu 28 :

Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nư­ớc thì thu đ­ược 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu đ­ược dung dịch B. Tính khối l­ượng muối khan trong hỗn hợp ban đầu.

  • A.

    25,9

  • B.

    25

  • C.

    29,5

  • D.

    27

Đáp án : A

Phương pháp giải :

muối + bazo → muối mới + bazo mới ( điều kiện có chất kết tủa hoặc bay hơi). Tính toán theo phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

Khi cho hh muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước ta thu được dd A chứa chất tan là NaCl và Na2SO4.

Cho dd A tác dụng với dd Ba(OH)2 chỉ có dd Na2SO4 pư còn dd NaCl không phản ứng.

PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH  (1)

Ta có: Kết tủa thu được là BaSO4 có khối lượng 23,3 gam

\({n_{BaS{O_4}}} = \frac{{{m_{BaS{O_4}}}}}{{{M_{BaS{O_4}}}}} = \frac{{23,3}}{{137 + 32 + 16.4}} = 0,1\,(mol)\)

Theo PTHH (1): nNa2SO4 = nBaSO4 = 0,1 (mol)

→ mNa2SO4 = nNa2SO4×MNa2SO4 = 0,1×142 = 14,2 (g)

→ mNaCl = mhh – mNa2SO4 = 25,9 – 14,2 = 11,7 (g)

=> Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 14,2 + 11,7 = 25,9 gam.

Câu 29 :

Để hòa tan hết 5,1 g M2O3  phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của M2O3 là:

  • A.
    160  
  • B.
    102  
  • C.
    103  
  • D.
    106

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết PTHH xảy ra. Tính số mol M2O3 theo số mol HCl. Có số mol M2O3 và khối lượng sẽ tìm ra được phân tử khối của M2O3 theo công thức: M = m : n

Lời giải chi tiết :

\(\eqalign{
& {m_{HCl}} = {{{m_{ddHCl}}} \over {100\% }}.C\% = {{43,8} \over {100\% }}.25\% = 10,95\,(g) \cr
& \Rightarrow {n_{HCl}} = {{{m_{HCl}}} \over {{M_{HCl}}}} = {{10,95} \over {36,5}} = 0,3\,(mol) \cr} \)

 PTHH: M2O3  + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O

             0,05 ←  0,3                                  (mol)

Theo PTHH: nM2O3 = 1/6. nHCl = 0,3/6 = 0,05 (mol)

\( \Rightarrow {M_{{M_2}O}}_{_3} = {{{m_{{M_2}O}}_{_3}} \over {{n_{{M_2}O}}_{_3}}} = {{5,1} \over {0,05}} = 102\,(g/mol)\)

Câu 30 :

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

  • A.
    NaCl. 
  • B.

    Na2SO4.

  • C.
    NaHSO4
  • D.
    NaHSO3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là: NaHSO4

Câu 31 :

Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?

  • A.
    NaCl. 
  • B.
    FeCl3.
  • C.
    CuCl2
  • D.
    MgCl2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi cho Na2O vào nước có phản ứng sau: Na2O + H2O → NaOH

A. NaCl không phản ứng với NaOH

B. FeCl3 tác dụng với NaOH sinh ta kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

C. CuCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu xanh lam: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

D. MgCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Câu 32 :

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

  • A.
    CaCO3
  • B.
    Na2CO3
  • C.
    KNO3
  • D.
    KClO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy.

Lời giải chi tiết :

Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nên không bị nhiệt phân hủy. Do đó, Na2CO3 không bị nhiệt phân.

Câu 33 :

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

  • A.

    Na2CO3, Ca(HCO3)2

  • B.

    K2CO3, KHCO3.

  • C.

    CaCO3, Ca(HCO3)2

  • D.

    MgCO3, K2CO3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ghi nhớ: Na2CO3 và K2CO3 không bị nhiệt phân hủy

=> loại A, B, D => Chọn C

CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaO + CO2

Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaCO3 + CO2 + H2O

Trắc nghiệm Bài 10. Một số muối quan trọng - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Một số muối quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Phân bón hóa học - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phân bón hóa học Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Một số bazơ quan trọng - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Một số bazơ quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Một số axit quan trọng - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Một số axit quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Tính chất hóa học của axit - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Tính chất hóa học của axit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Một số oxit quan trọng - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Một số oxit quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết