Trắc nghiệm Bài 8. Một số bazơ quan trọng - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

  • A.

    Na2CO3   

  • B.

    KCl      

  • C.

    NaOH

  • D.

    NaNO3

Câu 2 :

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

  • A.

    pH = 8                    

  • B.

    pH = 12               

  • C.

    pH = 10                   

  • D.

    pH = 14

Câu 3 :

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

  • A.

    HCl,  NaOH                                                       

  • B.

    H2SO4, HNO3

  • C.

    NaOH, Ca(OH)2                                  

  • D.

    BaCl2,  NaNO3

Câu 4 :

Để phân biệt  hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

  • A.

    Quỳ tím                  

  • B.

    HCl

  • C.

    NaCl

  • D.

    H2SO4

Câu 5 :

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

  • A.

    Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước.

  • B.

    Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

  • C.

    Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt.

  • D.

    Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.

Câu 6 :

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

  • A.

    Ca(OH)2, Na2CO3                                           

  • B.

    Ca(OH)2, NaCl

  • C.

    Ca(OH)2, NaNO3

  • D.

    NaOH, KNO3

Câu 7 :

Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:

  • A.

    Làm quỳ tím chuyển đỏ

  • B.

    Làm quỳ tím chuyển xanh

  • C.

    Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.

  • D.

    Không làm thay đổi màu quỳ tím.

Câu 8 :

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

  • A.

    Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

  • B.

    Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

  • C.

    Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

  • D.

    Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Câu 9 :

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

  • A.

    K2O, Fe2O3.            

  • B.

    Al2O3, CuO.           

  • C.

    Na2O, K2O.         

  • D.

    ZnO, MgO.

Câu 10 :

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

  • A.

    Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3.            

  • B.

    Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2.

  • C.

    Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.       

  • D.

    Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.

Câu 11 :

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

  • A.

    Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3

  • B.

    H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

  • C.

    HNO3, HCl, CuSO4, KNO3       

  • D.

    Al, MgO, H3PO4, BaCl2

Câu 12 :

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

  • A.

    NaCl, HCl, Na2CO3, KOH

  • B.

    H2SO4, NaCl, KNO3, CO2

  • C.

    KNO3, HCl, KOH, H2SO4

  • D.

    HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4

Câu 13 :

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

  • A.

    Muối NaCl          

  • B.

    Nước vôi trong           

  • C.

    Dung dịch HCl            

  • D.

    Dung dịch NaNO3

Câu 14 :

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:

  • A.

    Quỳ tím và dung dịch HCl                               

  • B.

    Phenolphtalein và dung dịch BaCl2

  • C.

    Quỳ tím và dung dịch K2CO3

  • D.

    Quỳ tím và dung dịch NaCl

Câu 15 :

Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:

  • A.

    50% và 54%                                                   

  • B.

    52% và 56%

  • C.

    54,1% và 57,5%                                             

  • D.

    57,5% và 54,1%

Câu 16 :

NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?

  • A.

    H2S.                           

  • B.

    H2.

  • C.

    CO2.                            

  • D.

    SO2.

Câu 17 :

Cho 0,224 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH), chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

  • A.

    0,5M

  • B.

    0,005M

  • C.

    0,1M

  • D.

    0,05M

Câu 18 :

Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là

  • A.

    200 gam

  • B.

    300 gam

  • C.

    400 gam

  • D.

    500 gam

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH.

Câu 19

Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

  • A.

    5,88 gam.

  • B.

    7,42 gam.       

  • C.

    8,48 gam.

  • D.

    6,36 gam.

Câu 20

Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

  • A.

    dư 0,112 lít CO2.

  • B.

    dư 8 gam NaOH.

  • C.

    dư 0,224 lít CO2.

  • D.

    dư 0,8 gam NaOH.

Câu 21 :

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

  • A.
    156. 
  • B.
    148. 
  • C.
    141.     
  • D.
    163
Câu 22 :

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:

  • A.
    Quỳ tím và dung dịch HCl
  • B.
    Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
  • C.
    Quỳ tím và dung dịch K2CO3
  • D.
    Quỳ tím và dung dịch NaCl
Câu 23 :

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

  • A.
    KOH, Mg(OH)2, Ba(OH), NaOH.
  • B.
    KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
  • C.
    KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
  • D.
    Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Câu 24 :

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:

  • A.
    Kết tủa nâu đỏ; 
  • B.
    Kết tủa trắng.
  • C.
    Kết tủa xanh. 
  • D.
    Kết tủa nâu vàng.
Câu 25 :

Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:

  • A.
    5
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    2
Câu 26 :

Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là

  • A.
    600. 
  • B.
    900
  • C.
    300
  • D.
    200
Câu 27 :

Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch Ba(OH)2 0,5M, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  • A.

    19,7g

  • B.

    39,4 g

  • C.

    0,197 g

  • D.

    0,394g

Câu 28 :

Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A.
    1,2 gam                        
  • B.
     2,4 gam                                                         
  • C.
     4 gam 
  • D.
    8 gam
Câu 29 :

Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vào một dung dịch có hòa tan 28 g KOH, sản phẩm là muối K2CO3. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

  • A.

    13,8 gam

  • B.

    27,8 gam

  • C.

    45,2 gam

  • D.

    27,6g

Câu 30 :

Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là?

  • A.
    0,5M
  • B.
    1,5M
  • C.
    1M
  • D.
    0,7M
Câu 31 :

Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :

  • A.
    5,35g
  • B.
    9,0g
  • C.
    10,7g
  • D.
    21,4g
Câu 32 :

Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:

  • A.
    14,2 gam Na2HPO4;  32,8 gam Na3PO4
  • B.
    28,4 gam Na2HPO4;  16,4 gam Na3PO4
  • C.
    12,0 gam NaH2PO4;  28,4 gam Na2HPO4
  • D.
    24,0 gam NaH2PO4;  14,2 gam Na2HPO4
Câu 33 :

Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:        

  • A.
    1 lít
  • B.
    2 lít
  • C.
    1,5 lít
  • D.
    3 lít
Câu 34 :

Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

  • A.
    Muối  natricacbonat và nước.     
  • B.
    Muối natri hidrocacbonat.
  • C.
    Muối natricacbonat.       
  • D.
    Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat.
Câu 35 :

Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH  có nồng độ là:

  • A.
    18%    
  • B.
    16 %
  • C.
    15 % 
  • D.
    17 %
Câu 36 :

Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

  • A.
    Ca(OH)2 và Na2SO3
  • B.
    NaOH và Na2SO3
  • C.
    KOH và NaNO3
  • D.
    KOH và NaNO3
Câu 37 :

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2

  • A.
    CO2 , Na2O
  • B.
    CO2, SO2
  • C.
    SO2, K2O
  • D.
    SO2, BaO
Câu 38 :

Phương trình nào sau đây là sai?

  • A.
    Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4 + H2O
  • B.
    H2SO4 + 2NaOH→ Na2SO4 + 2H2O
  • C.
    H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
  • D.
    NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 39 :

Dung dịch Ca(OH)2  và  dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:

  • A.
    Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit.
  • B.
    Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit.
  • C.
    Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.
  • D.
    Tác dụng với oxit axit và axit.
Câu 40 :

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

  • A.
    Ca(OH)2, Na2CO3
  • B.
    Ca(OH)2, NaCl 
  • C.
    Ca(OH)2, NaNO3  
  • D.
    NaOH, KNO3
Câu 41 :

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

  • A.
    Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3
  • B.
    Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
  • C.
    Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.   
  • D.
    Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

  • A.

    Na2CO3   

  • B.

    KCl      

  • C.

    NaOH

  • D.

    NaNO3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CacO3 ↓ + 2NaOH

Câu 2 :

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

  • A.

    pH = 8                    

  • B.

    pH = 12               

  • C.

    pH = 10                   

  • D.

    pH = 14

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

pH > 7: dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn

=> pH = 14 có độ bazơ mạnh nhất

Câu 3 :

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

  • A.

    HCl,  NaOH                                                       

  • B.

    H2SO4, HNO3

  • C.

    NaOH, Ca(OH)2                                  

  • D.

    BaCl2,  NaNO3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ:  NaOH, Ca(OH)2

Câu 4 :

Để phân biệt  hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

  • A.

    Quỳ tím                  

  • B.

    HCl

  • C.

    NaCl

  • D.

    H2SO4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2 

Lời giải chi tiết :

Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4

NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Câu 5 :

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

  • A.

    Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước.

  • B.

    Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

  • C.

    Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt.

  • D.

    Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

NaOH có tính chất vật lí là: NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

Câu 6 :

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

  • A.

    Ca(OH)2, Na2CO3                                           

  • B.

    Ca(OH)2, NaCl

  • C.

    Ca(OH)2, NaNO3

  • D.

    NaOH, KNO3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH)2, Na2CO3 vì xảy ra phản ứng:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Câu 7 :

Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:

  • A.

    Làm quỳ tím chuyển đỏ

  • B.

    Làm quỳ tím chuyển xanh

  • C.

    Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.

  • D.

    Không làm thay đổi màu quỳ tím.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$  => NaOH và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau

+) dung dịch thu được có môi trường trung tính => không làm thay đổi màu quỳ tím.

Lời giải chi tiết :

${n_{NaOH}} = 0,2.1 = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1.1 = 0,1\,\,mol$

Phương trình hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = 0,1$ => NaOH và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau

=> dung dịch thu được có môi trường trung tính => không làm thay đổi màu quỳ tím.

Câu 8 :

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

  • A.

    Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

  • B.

    Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

  • C.

    Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

  • D.

    Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất : bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.

Vì NaOH và KOH đều là bazơ tan.

Câu 9 :

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

  • A.

    K2O, Fe2O3.            

  • B.

    Al2O3, CuO.           

  • C.

    Na2O, K2O.         

  • D.

    ZnO, MgO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của oxit bazơ tan trong nước

Lời giải chi tiết :

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O.

Câu 10 :

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

  • A.

    Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3.            

  • B.

    Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2.

  • C.

    Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.       

  • D.

    Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của bazơ không tan bị nhiệt phân hủy

Lời giải chi tiết :

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2

Câu 11 :

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

  • A.

    Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3

  • B.

    H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

  • C.

    HNO3, HCl, CuSO4, KNO3       

  • D.

    Al, MgO, H3PO4, BaCl2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dung dịch NaOH phản ứng với : H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

Phương trình hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Loại A vì CuO không phản ứng

Loại C vì KNO3 không phản ứng

Loại D vì MgO không phản ứng

Câu 12 :

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

  • A.

    NaCl, HCl, Na2CO3, KOH

  • B.

    H2SO4, NaCl, KNO3, CO2

  • C.

    KNO3, HCl, KOH, H2SO4

  • D.

    HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với : HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4

Phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O

Câu 13 :

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

  • A.

    Muối NaCl          

  • B.

    Nước vôi trong           

  • C.

    Dung dịch HCl            

  • D.

    Dung dịch NaNO3

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

Câu 14 :

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:

  • A.

    Quỳ tím và dung dịch HCl                               

  • B.

    Phenolphtalein và dung dịch BaCl2

  • C.

    Quỳ tím và dung dịch K2CO3

  • D.

    Quỳ tím và dung dịch NaCl

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2

Lời giải chi tiết :

- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl

- Dùng dung dịch K2CO3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

Câu 15 :

Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:

  • A.

    50% và 54%                                                   

  • B.

    52% và 56%

  • C.

    54,1% và 57,5%                                             

  • D.

    57,5% và 54,1%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất:

$\% {m_R} = \frac{{n.{M_R}}}{{{M_{hop\,\,chat}}}}.100\% $ với n là số nguyên tử R có trong 1 phân tử hợp chất đó

Lời giải chi tiết :

Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất:

$\% {m_R} = \frac{{n.{M_R}}}{{{M_{hop\,\,chat}}}}.100\% $ với n là số nguyên tử R có trong 1 phân tử hợp chất đó

Ta có:  $\% {m_{Na}} = \frac{{{M_{Na}}}}{{{M_{NaOH}}}}.100\% = \frac{{23}}{{40}}.100\% = 57,5\% $

$\% {m_{Ca}} = \frac{{{M_{Ca}}}}{{{M_{Ca{{(OH)}_2}}}}}.100\% = \frac{{40}}{{74}}.100\% = 54,1\% $

 

Câu 16 :

NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?

  • A.

    H2S.                           

  • B.

    H2.

  • C.

    CO2.                            

  • D.

    SO2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó

Lời giải chi tiết :

NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó => H2 không phản ứng được với NaOH

Câu 17 :

Cho 0,224 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH), chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

  • A.

    0,5M

  • B.

    0,005M

  • C.

    0,1M

  • D.

    0,05M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

$ + ){n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{C{O_2}}}$

$ + ){C_{M\,\,Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{n}{V}$

Lời giải chi tiết :

Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Từ phương trình  $ = > {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,01\,\,mol$

$ = > {C_{M\,\,Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{0,01}}{2} = 0,005M$

 

Câu 18 :

Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là

  • A.

    200 gam

  • B.

    300 gam

  • C.

    400 gam

  • D.

    500 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,5   →   0,5 mol

+) tính mHCl  $ = > {m_{dd\,\,HCl}}$

Lời giải chi tiết :

${m_{NaOH}} = \frac{{200.10\% }}{{100\% }} = 20\,\,gam\,\, = > \,\,{n_{NaOH}} = 0,5\,\,mol$

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,5   →   0,5 mol

=> mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 gam  $ = > {m_{dd\,\,HCl}} = \frac{{18,25.100\% }}{{3,65\% }} = 500\,\,gam$

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH.

Câu 19

Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

  • A.

    5,88 gam.

  • B.

    7,42 gam.       

  • C.

    8,48 gam.

  • D.

    6,36 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2$ => muối sau phản ứng là Na2CO3

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

+)  ${n_{N{a_2}}}_{C{O_3}}\, = > {m_{N{a_2}C{O_3}}}$

Lời giải chi tiết :

Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO3 hay Na2CO3).

${n_{CO2}} = \frac{{1,568}}{{22,4}} = 0,07{\text{ }}mol;\,\,{n_{NaOH}} = \frac{{6,4}}{{40}} = 0,16{\text{ }}mol$

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2$ => muối sau phản ứng là Na2CO3

Phương trình hóa học của phản ứng: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

${n_{N{a_2}}}_{C{O_3}} = 0,07{\text{ }}mol\,\, = > {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,07.106 = 7,42\,\,gam$

Câu 20

Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

  • A.

    dư 0,112 lít CO2.

  • B.

    dư 8 gam NaOH.

  • C.

    dư 0,224 lít CO2.

  • D.

    dư 0,8 gam NaOH.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Khối lượng chất dư sau phản ứng: mNaOH = 40.(0,16 – 0,14)

Lời giải chi tiết :

Khối lượng chất dư sau phản ứng: mNaOH = 40.(0,16 – 0,14) = 0,8 gam

Câu 21 :

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

  • A.
    156. 
  • B.
    148. 
  • C.
    141.     
  • D.
    163

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của Al và oxit để xác định

+ chất tan được trong nước: oxit axit và oxit bazơ của các kim loại tan trong trong nước

+ dung dịch H2SO4 loãng:  Al và các oxit bazơ

+ tan trong dung dịch HCl và NaOH: Al, oxit lưỡng tính, một số oxit axit và các oxit bazơ của kim loại tan trong nước.

Lời giải chi tiết :

Các chất tan được trong nước là: P2O5, Na2O, BaO \( \to\) a = 3

Các chất tan được trong dd H2SO4 loãng là: Al, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO \( \to\) b =9

Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dd NaOH là: Al, P2O5, Na2O, ZnO, Al2O3, BaO \( \to\) c = 6

Vậy giá trị 15a + 7b + 8c = 15.3 + 7.9 + 8.6 = 156 \( \to\) chọn A

Các phương trình hóa học minh họa

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O

Câu 22 :

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:

  • A.
    Quỳ tím và dung dịch HCl
  • B.
    Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
  • C.
    Quỳ tím và dung dịch K2CO3
  • D.
    Quỳ tím và dung dịch NaCl

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2

Lời giải chi tiết :

- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ ⟹  nhận biết được NaCl

- Dùng dung dịch K2CO3: dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng

PTHH: Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

Câu 23 :

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

  • A.
    KOH, Mg(OH)2, Ba(OH), NaOH.
  • B.
    KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
  • C.
    KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
  • D.
    Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dd kiềm là các bazo tan trong nước bao gồm các bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ

Lời giải chi tiết :

A. Loại Mg(OH)2 là bazo không tan

B. Thỏa mãn

C. Loại Fe(OH)2 là bazo không tan.

D. Loại Cu(OH)2, Mg(OH)2 là bazo không tan

Câu 24 :

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:

  • A.
    Kết tủa nâu đỏ; 
  • B.
    Kết tủa trắng.
  • C.
    Kết tủa xanh. 
  • D.
    Kết tủa nâu vàng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)2

PTHH: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2

Câu 25 :

Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:

  • A.
    5
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là H2SO3, HCl, MgSO4

Câu 26 :

Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là

  • A.
    600. 
  • B.
    900
  • C.
    300
  • D.
    200

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Đổi số mol H2SO4 theo công thức: nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4

Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol NaOH theo số mol H2SO4

Bước 3: Tính VNaOH = nNaOH : CM NaOH = ?

Lời giải chi tiết :

200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4 = 0,2 × 1,5 = 0,3 (mol)

PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Theo PTHH: nNaOH = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 (mol)

⟹ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,6 : 1,0 = 0,6 (lít) = 600 (ml)

⟹ V = 600 ml

Câu 27 :

Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch Ba(OH)2 0,5M, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  • A.

    19,7g

  • B.

    39,4 g

  • C.

    0,197 g

  • D.

    0,394g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số mol CO2, dựa vào PTHH tính toán BaCO3 theo CO2

Lời giải chi tiết :

\({n_{C{O_2}}}_{(dktc)} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

Theo PTHH: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 (mol)

Khối lượng kết tủa:

mBaCO3 = nBaCO3×MBaCO3 = 0,1×197 = 19,7 (mol)

Câu 28 :

Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A.
    1,2 gam                        
  • B.
     2,4 gam                                                         
  • C.
     4 gam 
  • D.
    8 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

PTHH :  CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

   Cu(OH)2 → CuO + H2O

Lời giải chi tiết :

nCuCl2 =0,2.0,15 =0,03 mol → nCu(OH)2 = 0,03 mol

→ nCuO =0,03 mol→ m=2,4 g

Câu 29 :

Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vào một dung dịch có hòa tan 28 g KOH, sản phẩm là muối K2CO3. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

  • A.

    13,8 gam

  • B.

    27,8 gam

  • C.

    45,2 gam

  • D.

    27,6g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

PTHH xảy ra: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Dựa vào phương trình hóa học. Tính số mol K2CO3 theo số mol chất phản ứng hết.

Lời giải chi tiết :

({n_{CO2}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol\)

\({n_{KOH}} = {{28} \over {56}} = 0,5mol \Rightarrow {n_{KOH}} > 2{n_{CO2}}\)

=> CO2 phản ứng hết. KOH dư. Mọi tính toán theo CO2

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Bđ          0,2        0,5                                 (mol)

Pư          0,2        0,4            0,2                (mol)

Sau -      0,1        0,2                 (mol)

mK2CO3 =0,2 . 138 = 27,6(gam)

Câu 30 :

Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là?

  • A.
    0,5M
  • B.
    1,5M
  • C.
    1M
  • D.
    0,7M

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức nồng độ mol: CM NaOH = nNaOH : VNaOH

Lời giải chi tiết :

Tống số mol NaOH có trong cả 2 dung dịch là

nNaOH = 0,2.1+ 0,3.0,5= 0,35 mol

Nồng độ mol của dung dịch thu được là

\({C_M}NaOH = \frac{{0,35}}{{0,5}} = 0,7\,(M)\)

Câu 31 :

Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :

  • A.
    5,35g
  • B.
    9,0g
  • C.
    10,7g
  • D.
    21,4g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi số mol NaOH; FeCl3

Viết PTHH xảy ra: 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

Dựa vào PTHH so sánh NaOH và FeCl3 chất nào phản ứng hết, chất nào dư. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.

Lời giải chi tiết :

 Số mol của NaOH là 0,2.3=0,6 mol

 số mol của FeCl3 là 0,1.1=0,1mol

Ta có PTHH :            3NaOH   +    FeCl3     →  3NaCl   +   Fe(OH)3

             Trước PƯ     0,6 mol        0,1 mol

                       PƯ       0,3 mol       0,1 mol

               Sau  PƯ      0,3 mol         0                                         0,1 mol

Kết tủa là 0,1 mol Fe(OH)3 => a= 0,1.107=10,7(g)

Câu 32 :

Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:

  • A.
    14,2 gam Na2HPO4;  32,8 gam Na3PO4
  • B.
    28,4 gam Na2HPO4;  16,4 gam Na3PO4
  • C.
    12,0 gam NaH2PO4;  28,4 gam Na2HPO4
  • D.
    24,0 gam NaH2PO4;  14,2 gam Na2HPO4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lập tỉ lệ \(k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\)

PTHH có thể xảy ra:

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O     (1)

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O  (2)

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O     (3)

Nếu k ≤ 1 chỉ xảy ra (1)

Nếu 1 < k < 2 xảy ra cả (1); (2)

Nếu 2 < k < 3 xảy ra của (2); (3)

Nếu k ≥ 3 xảy ra (3)

Nếu k = 2 thì chỉ xảy ra (2)

Sau khi xác định được phản ứng xảy ra theo phương trình nào thì dựa vào phương trình đó để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

nNaOH = VNaOH. CM = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)

H3PO4 = VH3PO4. CM = 0,2 . 1,5 = 0,3 (mol)

Xét tỉ lệ:

\(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} \approx 1,67 < 2\)

→ Phản ứng tạo 2 muối NaHPO4 và Na2HPO4

Đặt số mol NaH2PO4 = a (mol) ; số mol Na2HPO4 = b (mol)

PTHH: NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O   (1)

(mol)        a   ←   a       ←    a

             2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O  (2)

(mol)      2b       ← b        ←  b

Theo PTHH (1): nNaOH(1) = nH3PO4(1) = nNaH2PO4 = a (mol)

Theo PTHH (2): nNaOH(2) = 2nNa2HPO4 = 2b (mol)

                           nH3PO4(2) = nNa2HO4 = b (mol)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{NaOH(1) + (2)}} = a + 2b = 0,5} \\\sum {{n_{{H_3}P{O_4}(1) + (2)}} = a + b = 0,3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,2\end{array} \right.\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{Na{H_2}P{O_4}}} = 0,1\\{n_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{Na{H_2}P{O_4}}} = {n_{Na{H_2}P{O_4}}} \times {M_{Na{H_2}P{O_4}}}\\{m_{N{a_2}HP{O_4}}} = {n_{N{a_2}HP{O_4}}} \times {M_{N{a_2}HP{O_4}}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{Na{H_2}P{O_4}}} = 0,1.120 = 12\,\,\,\,\,\,\,(g)\\{m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,2.142 = 28,4\,(g)\end{array} \right.\)

Câu 33 :

Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:        

  • A.
    1 lít
  • B.
    2 lít
  • C.
    1,5 lít
  • D.
    3 lít

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ghi nhớ công thức tính nồng độ mol:\({C_M} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{V} \to V = ?\)

Lời giải chi tiết :

nNaOH = mNaOH : MNaOH = 80 : (23 + 16 + 1) = 2 mol

VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 2 : 1 = 2 lít

Câu 34 :

Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

  • A.
    Muối  natricacbonat và nước.     
  • B.
    Muối natri hidrocacbonat.
  • C.
    Muối natricacbonat.       
  • D.
    Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lập tỉ lệ:  \(k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)

CO2 + NaOH → NaHCO3   (1)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phương trình (1)

Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra cả phương trình (1) và (2)

Nếu k ≥ 2 chỉ xảy ra phản ứng (2)

Lời giải chi tiết :

m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g

=> nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol

nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol

Ta có: n NaOH : n CO2 = 1 : 1 = 1

=> Phản ứng tạo muối axit: CO2 + NaOH → NaHCO3

Câu 35 :

Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH  có nồng độ là:

  • A.
    18%    
  • B.
    16 %
  • C.
    15 % 
  • D.
    17 %

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ghi nhớ công thức tính nồng độ phần trăm: \(C\%  = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

mdd = m nước + mNaOH = 170 + 30 = 200g

Câu 36 :

Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

  • A.
    Ca(OH)2 và Na2SO3
  • B.
    NaOH và Na2SO3
  • C.
    KOH và NaNO3
  • D.
    KOH và NaNO3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chọn cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra sản phẩm muối kết tủa trắng.

Lời giải chi tiết :

A. Thỏa mãn vì phản ứng được với nhau sinh ra kết tủa trắng.

PTHH: Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3↓ + 2NaOH

B,C,D loại vì không xảy ra phản ứng

Câu 37 :

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2

  • A.
    CO2 , Na2O
  • B.
    CO2, SO2
  • C.
    SO2, K2O
  • D.
    SO2, BaO

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dd Ca(OH)2

Lời giải chi tiết :

CO2 và SO2 làm đục dung dịch Ca(OH)2 do sinh ra CaCO3, CaSO3 kết tủa.

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

            Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O

Câu 38 :

Phương trình nào sau đây là sai?

  • A.
    Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4 + H2O
  • B.
    H2SO4 + 2NaOH→ Na2SO4 + 2H2O
  • C.
    H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
  • D.
    NaOH + HCl → NaCl + H2O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan và không tan.

Lời giải chi tiết :

A. Sai, sửa: 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + 3H2O

B,C,D đúng

Câu 39 :

Dung dịch Ca(OH)2  và  dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:

  • A.
    Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit.
  • B.
    Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit.
  • C.
    Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.
  • D.
    Tác dụng với oxit axit và axit.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch Ca(OH)2  và  dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì: làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.

Câu 40 :

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

  • A.
    Ca(OH)2, Na2CO3
  • B.
    Ca(OH)2, NaCl 
  • C.
    Ca(OH)2, NaNO3  
  • D.
    NaOH, KNO3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cặp chất có tác dụng với nhau sinh ra chất mới thì không thể cùng tồn tại được với nhau trong một dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH)2, Na2CO3 vì xảy ra phản ứng:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Câu 41 :

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

  • A.
    Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3
  • B.
    Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
  • C.
    Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.   
  • D.
    Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của bazơ không tan bị nhiệt phân hủy.

Lời giải chi tiết :

A,B Loại Ca(OH)2 và NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy.

C. Thỏa mãn vì tất cả đều là ba zơ không tan nên bị nhiệt phân hủy.

PTHH: Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + H2O

            Mg(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) MgO + H2O

          2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + 3H2O

           Zn(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) ZnO + H2O

D. Loại Ca(OH)2, KOH, NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy.

Trắc nghiệm Bài 9. Tính chất hóa học của muối - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính chất hóa học của muối Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Một số muối quan trọng - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Một số muối quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Phân bón hóa học - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phân bón hóa học Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Một số axit quan trọng - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Một số axit quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Tính chất hóa học của axit - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Tính chất hóa học của axit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Một số oxit quan trọng - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Một số oxit quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết