Trắc nghiệm Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit - Hóa học 9
Đề bài
Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
-
A.
Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
-
B.
Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
-
C.
Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
-
D.
Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Tính chất hóa học của oxit axit là
-
A.
tác dụng với nước.
-
B.
tác dụng với dung dịch bazơ.
-
C.
tác dụng với một số oxit bazơ.
-
D.
cả 3 đáp án trên.
Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch Ca(OH)2.
-
C.
Dung dịch H2SO4.
-
D.
Dung dịch NaCl.
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
-
A.
Na2O.
-
B.
CaO.
-
C.
BaO.
-
D.
K2O.
Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
-
A.
1,50M.
-
B.
1,25M.
-
C.
1,35M.
-
D.
1,20M.
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
-
A.
59,02%.
-
B.
61,34%.
-
C.
40,98%.
-
D.
38,66%.
Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
-
A.
7,04%.
-
B.
6,06%.
-
C.
9,30%.
-
D.
6,98%.
Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết \({{D}_{{{H}_{2}}O}}=~1\,\,g/ml\). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
-
A.
2,91%.
-
B.
1,94%.
-
C.
3,49%.
-
D.
3,57%.
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
-
A.
1M.
-
B.
2M.
-
C.
0,1M.
-
D.
0,2M.
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
NO2.
-
D.
SO2.
Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?
-
A.
CO và Na2O.
-
B.
K2O và CO2.
-
C.
CO2 và P2O5.
-
D.
NO và K2O.
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
-
A.
MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
-
B.
MgO, CaO, CuO, FeO.
-
C.
SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
-
D.
CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
-
A.
CO2.
-
B.
Na2O.
-
C.
SO2.
-
D.
CuO
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
SO2.
-
D.
K2O.
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
-
A.
CaO, CuO
-
B.
CO, Na2O.
-
C.
CO2, SO2
-
D.
P2O5, MgO
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
6,81.
-
B.
5,55.
-
C.
6,12.
-
D.
5,81.
Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là
-
A.
FeO.
-
B.
CuO.
-
C.
MgO.
-
D.
ZnO.
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?
-
A.
CaO ;
-
B.
CuO ;
-
C.
Fe2O3 ;
-
D.
ZnO.
Oxit được chia thành mấy loại?
-
A.
1 loại
-
B.
2 loại
-
C.
3 loại
-
D.
4 loại
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
-
A.
K2O.
-
B.
CuO.
-
C.
P2O5.
-
D.
CaO.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
-
A.
P2O3.
-
B.
P2O5.
-
C.
PO2.
-
D.
P2O4.
Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
-
A.
0,378 tấn.
-
B.
0,156 tấn.
-
C.
0,126 tấn.
-
D.
0,467 tấn.
Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
-
A.
0,672 lít
-
B.
6,72 lít
-
C.
2,24 lít
-
D.
22,4 lít
Cho các chất sau: BaO, NO, SO3, FeO, CO, ZnO. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho các chất sau: BaO, NO, SO2; P2O5, CO2, CuO. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ
-
A.
Đồng (II) oxit, natri oxit.
-
B.
Chì oxit, lưu huỳnh đioxit
-
C.
Đồng (II) oxit, cacbon oxit.
-
D.
Nitơ đioxit, natri hiđroxit.
Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na2O, CaO, BaO, MgO là dãy nào sau đây:
-
A.
NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2,
-
B.
NaOH, CaOH, BaOH, Mg(OH)2,
-
C.
NaOH, Ca(OH)2, BaOH, Al(OH)2.
-
D.
Na(OH)2, Ca(OH, Ba(OH)2, Al(OH)2
Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:
-
A.
CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2.
-
B.
K2O, CaO, CuO, Fe2O3.
-
C.
K2O, N2O5, P2O5, SO3, CaO.
-
D.
CaO, CO2, SO3, N2O5, Fe2O3.
Trong các oxit bên dưới, oxit axit không phải là:
-
A.
NO
-
B.
P2O5
-
C.
SO2
-
D.
CO2
Trong các oxit sau: oxit trung tính là:
-
A.
NO2
-
B.
P2O5
-
C.
SO2
-
D.
CO
Có thể dung CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CO
-
D.
SO3
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
-
A.
CO2
-
B.
O2
-
C.
N2
-
D.
H2
Lời giải và đáp án
Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
-
A.
Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
-
B.
Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
-
C.
Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
-
D.
Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Đáp án : C
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.
Tính chất hóa học của oxit axit là
-
A.
tác dụng với nước.
-
B.
tác dụng với dung dịch bazơ.
-
C.
tác dụng với một số oxit bazơ.
-
D.
cả 3 đáp án trên.
Đáp án : D
Tính chất hóa học của oxit axit là
- tác dụng với nước.
- tác dụng với dung dịch bazơ.
- tác dụng với một số oxit bazơ.
Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch Ca(OH)2.
-
C.
Dung dịch H2SO4.
-
D.
Dung dịch NaCl.
Đáp án : B
- Khí CO là oxit trung tính => không tác dụng với axit và bazơ
- Khí CO2 và SO2 là oxit axit => tác dụng được với dd bazơ
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
-
A.
Na2O.
-
B.
CaO.
-
C.
BaO.
-
D.
K2O.
Đáp án : C
+) Đặt công thức hóa học của oxit là MO → CTPT của bazơ là M(OH)2
+) Tính khối lượng của bazơ => số mol MO = số mol M(OH)2
Đặt công thức hóa học của oxit là MO
PTHH: MO + H2O → M(OH)2
Ta có: $m{{M{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{8,55.200}}{{100}} = 17,1\,\,gam$
Theo phương trình, ta có: ${n_{MO}} = {n_{M{{(OH)}_2}}} = > \dfrac{{15,3}}{{M + 16}} = \dfrac{{17,1}}{{M + 34}} = > \,\,M = 137$
=> kim loại M là Ba
=> công thức oxit là BaO
Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
-
A.
1,50M.
-
B.
1,25M.
-
C.
1,35M.
-
D.
1,20M.
Đáp án : B
+) tính theo PTHH: nHCl = 2.nMgO
+)${C_M} = \frac{n}{V}$
nMgO = 0,25 mol
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
=> Nồng độ của dung dịch HCl là ${C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,5}}{{0,4}} = 1,25M$
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
-
A.
59,02%.
-
B.
61,34%.
-
C.
40,98%.
-
D.
38,66%.
Đáp án : C
+) Gọi số mol của MgO và FeO lần lượt là x và y
=> mhỗn hợp A = mMgO + mFeO => PT(1)
+) Tính theo PTHH: nH2SO4 = nMgO + nFeO => PT(2)
Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol
Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y
\( \to\) 40x + 72y = 4,88 (1)
Phương trình hóa học
MgO + H2SO4 \( \to\) MgSO4 + H2O (*)
x \( \to\) x
FeO + H2SO4 \( \to\) FeSO4 + H2O (**)
y \( \to\) y
Theo phương trình (*):
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{MgO}} = x\,\,(mol)\)
Theo phương trình (**): \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{F{\text{e}}O}} = y\,\,(mol)\)
Mà \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.0,45 = 0,09\,\,mol\)
\( \to\) x + y = 0,09 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}40{\text{x}} + 72y = 4,88 \hfill \\x + y = 0,09 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,05 \hfill \\y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> mMgO = 40.0,05 = 2 gam => %mMgO = $\dfrac{2}{{4,88}}.100\% = 40,98\% $
Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
-
A.
7,04%.
-
B.
6,06%.
-
C.
9,30%.
-
D.
6,98%.
Đáp án : D
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp = mFeO + mCuO => PT(1)
+) Từ PTHH, ta có: = nFeO + nCuO = PT(2)
Giải hệ phương trình => tính số mol FeSO4
+) mdung dịch H2SO4 = D.V
+) mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = mhỗn hợp A + mdd H2SO4
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6 (1)
${n_{{H_2}S{O_4}}}$= 0,5.1,4 = 0,7 mol
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
x → x → x
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y → y
=> ${n_{{H_2}S{O_4}}}$= x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol
$ = > {\text{ }}{n_{FeS{O_4}}} = x = 0,3{\text{ }}mol{\text{ }} = > {\text{ }}{m_{FeS{O_4}}} = 0,3.152 = 45,6{\text{ }}gam$
Ta có: mdung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam
=> mdd trước phản ứng = mhỗn hợp A + mdd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam
Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa
=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = 653,6 gam
$C{\% _{F{\text{e}}S{O_4}}} = \frac{{45,6}}{{653,6}}.100\% = 6,98\% $
Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết \({{D}_{{{H}_{2}}O}}=~1\,\,g/ml\). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
-
A.
2,91%.
-
B.
1,94%.
-
C.
3,49%.
-
D.
3,57%.
Đáp án : D
+) nSO3 = n H2SO4
+) ${m_{{H_2}O}} = D.V$
+) mdd sau phản ứng $= {m_{S{O_3}}} + {m_{{H_2}O}}$
=> $C{\% _{{H_2}S{O_4}}} $
nSO3 = 0,15 mol
SO3 + H2O → H2SO4
0,15 → 0,15 mol
${m_{{H_2}O}} = D.V = 400\,\,gam$
=> mdd sau phản ứng $ = {m_{S{O_3}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,15.80 + 400 = 412\,\,gam$
$C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,15.98}}{{412}}.100\% = 3,57\% $
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
-
A.
1M.
-
B.
2M.
-
C.
0,1M.
-
D.
0,2M.
Đáp án : A
+) ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}}$
+) Công thức tính nồng độ mol: ${C_M} = \frac{n}{V}$
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Từ phương trình, ta có: ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12.2}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$
=> nồng độ mol của dung dịch NaOH là: ${C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1M$
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
NO2.
-
D.
SO2.
Đáp án : D
+) Tính mmuối
+) Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$
=> công thức của X
Đặt công thức của oxit là XO2
mmuối = $\frac{{18,9.400}}{{100}} = 75,6\,\,gam$
XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O
Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$
=> X = 32 => công thức oxit là SO2
Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?
-
A.
CO và Na2O.
-
B.
K2O và CO2.
-
C.
CO2 và P2O5.
-
D.
NO và K2O.
Đáp án : B
K2O + CO2 → K2CO3
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
-
A.
MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
-
B.
MgO, CaO, CuO, FeO.
-
C.
SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
-
D.
CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Đáp án : B
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố oxi
A. Chỉ có MgO là oxit
B. đúng
C. Chỉ có SO2, CO2 là oxit
D. Chỉ có CaO, BaO là oxit
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
-
A.
CO2.
-
B.
Na2O.
-
C.
SO2.
-
D.
CuO
Đáp án : B
Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là những oxit bazơ tan
* CO2 Loại vì tạo ra dd axit: CO2 + H2O → H2CO3 (dd axit)
* Na2O Thỏa mãn Na2O + H2O → 2NaOH (dd bazơ)
* SO2 Loại vì tạo ra dd axit: SO2 + H2O → H2SO3 (dd axit)
* CuO Loại vì không tác dụng với nước.
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
-
A.
CO2.
-
B.
SO3.
-
C.
SO2.
-
D.
K2O.
Đáp án : B
SO3 + H2O → H2SO4
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
-
A.
CaO, CuO
-
B.
CO, Na2O.
-
C.
CO2, SO2
-
D.
P2O5, MgO
Đáp án : C
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit
=> CO2; SO2 thỏa mãn
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
6,81.
-
B.
5,55.
-
C.
6,12.
-
D.
5,81.
Đáp án : B
nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)
Đặt công thức chung của các oxit là M2On
PTHH: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
0,1 → 0,05 (mol)
Theo PTHH: \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,\,mol\)
Bảo toàn khối lượng ta có: \({m_{oxit}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \to {m_{muoi}} = ?(g)\)
nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)
Đặt công thức chung của các oxi là M2On
PTHH: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
0,1 → 0,05 (mol)
Theo PTHH: \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,\,mol\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
\({m_{oxit}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \)
\( \to\) 2,8 + 0,1.36,5 = mmuối + 0,05.18
\( \to\) mmuối = 5,55 (g)
Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là
-
A.
FeO.
-
B.
CuO.
-
C.
MgO.
-
D.
ZnO.
Đáp án : C
Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO
Đặt mol RO = 1 (mol) \( \to\) mRO = nRO. MRO = R + 16 (g)
PTHH:
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
1 → 1 → 1 (mol)
\( \to\) \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 98.1 = 98(g)\)
\({m_{dd\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = \dfrac{{98}}{{14\% }}.100\% = 700(g)\)
\({m_{dd\,\,sau}} = {m_{RO}} + {m_{{H_2}S{O_4}}} = ?(g)\)
\({m_{RS{O_4}}} = R + 96(g)\)
Ta có:
\(\% RS{O_4} = \dfrac{{{m_{R{\text{S}}{O_4}}}}}{{{m_{dd\,\,sau}}}}.100\% \to R = ?\)
Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO
Đặt mol RO = 1 (mol) \( \to\) mRO = nRO. MRO = R + 16 (g)
PTHH:
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
1 → 1 → 1 (mol)
\( \to\) \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 98.1 = 98(g)\)
\({m_{dd\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = \dfrac{{98}}{{14\% }}.100\% = 700(g)\)
\({m_{dd\,\,sau}} = {m_{RO}} + {m_{{H_2}S{O_4}}} \) = (R +16) + 700 = R + 716 (g)
\({m_{RS{O_4}}} = R + 96(g)\)
Ta có:
\(\eqalign{
& \% RS{O_4} = {{{m_{RS{O_4}}}} \over {m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% \cr
& \Rightarrow 16,22\% = {{R + 96} \over {R + 716}}.100\% \cr
& \Rightarrow 16,22R + 11613,52 = 100R + 9600 \cr
& \Rightarrow 83,78R = 2013,52 \cr
& \Rightarrow R = 24(Mg) \cr} \)
Vậy công thức của oxit kim loại là MgO.
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?
-
A.
CaO ;
-
B.
CuO ;
-
C.
Fe2O3 ;
-
D.
ZnO.
Đáp án : A
Ghi nhớ: oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Oxit được chia thành mấy loại?
-
A.
1 loại
-
B.
2 loại
-
C.
3 loại
-
D.
4 loại
Đáp án : D
Oxit được chia làm 4 loại
+ oxit bazơ
+ oxit axit
+ oxit lưỡng tính
+ oxit trung tính
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
-
A.
K2O.
-
B.
CuO.
-
C.
P2O5.
-
D.
CaO.
Đáp án : C
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
-
A.
P2O3.
-
B.
P2O5.
-
C.
PO2.
-
D.
P2O4.
Đáp án : B
Gọi x là hóa trị của P
=> Công thức oxit của P với O là P2Ox
\(\begin{gathered}
P = \frac{{2{M_P}}}{{{M_{{P_2}{O_x}}}}}.100\% = \frac{{2.31}}{{(2.31 + 16.x)}}.100\% = 43,66\% \hfill \\
\Rightarrow x = ? \hfill \\
\end{gathered} \)
=> công thức của oxit ?
Gọi x là hóa trị của P
=> Công thức oxit của P với O là P2Ox
\(\begin{gathered}
\% P = \frac{{2{M_P}}}{{{M_{{P_2}{O_x}}}}}.100\% = \frac{{2.31}}{{(2.31 + 16.x)}}.100\% = 43,66\% \hfill \\
= > 6200 = 43,66(62 + 16x) \hfill \\
= > 62 + 16x = 142 \hfill \\
= > x = 5 \hfill \\
\end{gathered} \)
Vậy công thức của oxit là P2O5
Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
-
A.
0,378 tấn.
-
B.
0,156 tấn.
-
C.
0,126 tấn.
-
D.
0,467 tấn.
Đáp án : A
\(\begin{gathered}
\% F{e_3}{O_4} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{m{\mkern 1mu} quang}}.100\% \hfill \\
= > mF{e_3}{O_4} = \frac{{0,58 \times 90\% }}{{100\% }} = x\,{\mkern 1mu} (\tan ) \hfill \\
\end{gathered} \)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
232 g → 3.56 g
x g → ? g
=> mFe = (x . 3 . 56) : 232 = ? tấn
\(\begin{gathered}
\% F{e_3}{O_4} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{m{\mkern 1mu} quang}}.100\% \hfill \\
\Rightarrow 90\% = \frac{{mF{e_3}{O_4}}}{{0,58}}.100\% \hfill \\
\Rightarrow mF{e_3}{O_4} = \frac{{0,58 \times 90\% }}{{100\% }} = 0,552{\mkern 1mu} (\tan ) \hfill \\
\end{gathered} \)
=> khối lượng Fe3O4 có trong quặng là 0,552 (tấn)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
232 g → 3.56 g
0,522 g → ? g
=> mFe = (0.522 . 3 . 56) : 232 = 0,378 tấn
Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
-
A.
0,672 lít
-
B.
6,72 lít
-
C.
2,24 lít
-
D.
22,4 lít
Đáp án : B
Áp dụng: ∆mchất rắn giảm=mO (trong oxit)
Cho các chất sau: BaO, NO, SO3, FeO, CO, ZnO. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.
Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: BaO, FeO, ZnO → có 3 chất
PTHH minh họa:
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Cho các chất sau: BaO, NO, SO2; P2O5, CO2, CuO. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.
Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2; P2O5; CO2 → có 3 chất
PTHH minh họa:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ
-
A.
Đồng (II) oxit, natri oxit.
-
B.
Chì oxit, lưu huỳnh đioxit
-
C.
Đồng (II) oxit, cacbon oxit.
-
D.
Nitơ đioxit, natri hiđroxit.
Đáp án : A
Dựa vào cách gọi tên oxit, dịch ra công thức hóa học, từ đó nhận diện được oxit bazơ
A. CuO, Na2O → Thỏa mãn vì cả 2 là oxit bazơ
B. PbO; SO2 → Loại SO2 là oxit axit
C. CuO, CO → Loại CO trung tính
D. NO2, NaOH → Loại NO2 là oxit axit
Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na2O, CaO, BaO, MgO là dãy nào sau đây:
-
A.
NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2,
-
B.
NaOH, CaOH, BaOH, Mg(OH)2,
-
C.
NaOH, Ca(OH)2, BaOH, Al(OH)2.
-
D.
Na(OH)2, Ca(OH, Ba(OH)2, Al(OH)2
Đáp án : A
Công thức hóa học của các ba z ơ tương ứng là:
Na2O tương ứng NaOH
CaO tương ứng Ca(OH)2
BaO tương ứng Ba(OH)2
MgO tương ứng Mg(OH)2
Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:
-
A.
CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2.
-
B.
K2O, CaO, CuO, Fe2O3.
-
C.
K2O, N2O5, P2O5, SO3, CaO.
-
D.
CaO, CO2, SO3, N2O5, Fe2O3.
Đáp án : B
Chọn dãy các oxit bazơ
A. Loại P2O5; CO2.
B. Thỏa mãn.
C. Loại N2O5, P2O5, SO3.
D. Loại CO2, SO3, N2O5.
Trong các oxit bên dưới, oxit axit không phải là:
-
A.
NO
-
B.
P2O5
-
C.
SO2
-
D.
CO2
Đáp án : A
Cả 3 chất P2O5 ,SO2 ,CO2 đều là oxit axit
Chỉ có NO là oxit trung tính
Trong các oxit sau: oxit trung tính là:
-
A.
NO2
-
B.
P2O5
-
C.
SO2
-
D.
CO
Đáp án : D
CO là oxit trung tính
P2O5 , SO2, NO2 là oxit axit
Có thể dung CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CO
-
D.
SO3
Đáp án : C
CaO không tác dụng với CO nên có thể dung để làm khô khí CO
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
-
A.
CO2
-
B.
O2
-
C.
N2
-
D.
H2
Đáp án : A
Các thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit các bon (CO2), ô-xit Nitơ (N2O), khí mê-tan (CH4) và ô zôn (O3). Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO2 => CFC => CH4 => O3 =>NO2. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Một số oxit quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Tính chất hóa học của axit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Một số axit quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Một số bazơ quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính chất hóa học của muối Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Một số muối quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phân bón hóa học Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết