Trắc nghiệm Bài 19. Sắt - Hóa học 9
Đề bài
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
-
A.
Dẫn nhiệt
-
B.
Tính nhiễm từ
-
C.
Dẫn điện
-
D.
Ánh kim
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
-
A.
Fe + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ FeS
-
B.
4Fe + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe2O3
-
C.
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3
-
D.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với
-
A.
Cl2.
-
B.
dung dịch HCl.
-
C.
O2.
-
D.
S.
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là
-
A.
cho sắt vào dung dịch HCl.
-
B.
cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
-
C.
cho sắt vào dung dịch HNO3 loãng.
-
D.
cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
-
B.
bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
-
C.
không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
-
D.
không xảy ra hiện tượng gì.
Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là
-
A.
sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
-
B.
sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
-
C.
sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.
-
D.
sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được sau phản ứng là
-
A.
FeCl2 và H2.
-
B.
FeCl2, Cu và H2.
-
C.
Cu và khí H2.
-
D.
FeCl2 và Cu.
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,24
-
B.
4,48
-
C.
3,36
-
D.
1,12
Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
-
A.
2,7 gam.
-
B.
4,05 gam.
-
C.
5,40 gam.
-
D.
6,75 gam.
Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là
-
A.
9,11%.
-
B.
10,03%.
-
C.
10,13%.
-
D.
12,13%.
Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:
-
A.
NaOH.
-
B.
HCl.
-
C.
H2SO4 (loãng).
-
D.
CuSO4.
Cho 5,6 gam bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
3,2.
-
B.
6,5.
-
C.
6,4.
-
D.
12,9.
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
-
A.
21,3 gam.
-
B.
20,5 gam.
-
C.
10,55 gam.
-
D.
10,65 gam.
Thể tích khí Oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 8,4 gam sắt là?
-
A.
2,24 lít.
-
B.
5,6 lít.
-
C.
8,4 lít.
-
D.
6,72 lít.
Nung hỗn hợp chứa FeCO3 và FexOy cần dùng 1,12 lít O2 (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Nung hỗn hợp chứa 23,2 gam Fe3O4 và 5,6 gam Fe trong không khí thu được 32 gam một oxit sắt. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đốt cháy hoàn toàn lượng sắt trong khí O2 thu được một oxit sắt có tỉ lệ \(\frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \frac{7}{3}\). Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Dẫn khí hidro dư qua ống sứ đựng 21,6 gam oxit sắt nung nóng thu được sắt và hỗn hợp H2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp khí H2 và hơi nước qua bình CuSO4 khan thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam. Công thức của oxit sắt (biết CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O)
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Dùng 3,36 lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 8 gam oxit sắt thu được sắt và hơi nước. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt bằng khí CO dư thu được 11,2 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 8,8 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Dẫn khí CO dư qua lượng oxit sắt thu được 58,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí CO, CO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
Fe3O2.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Cần 10,752 lít CO để khử hoàn toàn 27,84 gam oxit sắt thu được sắt và khí cacbonic. Công thức của oxit sắt là
-
A.
Fe3O2.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Dẫn khí CO dư đi qua 24 gam oxit sắt thu được sắt và hỗn hợp khí CO và CO2. Cho toàn bộ hỗn hợp CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
-
A.
Fe2O3.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Hòa tan 14,4 gam oxit sắt cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch muối sắt. Công thức của oxit sắt là:
-
A.
Fe2O3.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe2O2.
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:
-
A.
0,1 mol.
-
B.
0,2 mol.
-
C.
0,3 mol.
-
D.
0,4 mol.
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
-
A.
2,26190 tấn
-
B.
1 tấn
-
C.
2,82738 tấn
-
D.
1,37514 tấn
Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:
-
A.
Al
-
B.
Cr
-
C.
Au
-
D.
Fe
Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:
-
A.
Mg
-
B.
Zn
-
C.
Pb
-
D.
Fe
Lời giải và đáp án
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
-
A.
Dẫn nhiệt
-
B.
Tính nhiễm từ
-
C.
Dẫn điện
-
D.
Ánh kim
Đáp án : B
Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
-
A.
Fe + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ FeS
-
B.
4Fe + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe2O3
-
C.
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3
-
D.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Đáp án : B
Phương trình không đúng là: 4Fe + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe2O3
Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe3O4
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với
-
A.
Cl2.
-
B.
dung dịch HCl.
-
C.
O2.
-
D.
S.
Đáp án : C
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O2
PTHH: 3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe3O4
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
A.
FeCl3.
-
B.
CuSO4.
-
C.
AgNO3.
-
D.
MgCl2.
Đáp án : D
Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là
-
A.
cho sắt vào dung dịch HCl.
-
B.
cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
-
C.
cho sắt vào dung dịch HNO3 loãng.
-
D.
cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Đáp án : D
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là : cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
-
B.
bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
-
C.
không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
-
D.
không xảy ra hiện tượng gì.
Đáp án : A
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là
-
A.
sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
-
B.
sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
-
C.
sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.
-
D.
sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.
Đáp án : A
A. 2Fe + 6H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
B. Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
D. Fe không phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được sau phản ứng là
-
A.
FeCl2 và H2.
-
B.
FeCl2, Cu và H2.
-
C.
Cu và khí H2.
-
D.
FeCl2 và Cu.
Đáp án : B
- Dựa vào tính chất hóa học của sắt và đồng. Xét xem đồng và sắt có tác dụng với HCl không.
- Viết các PTHH và xác định sản phẩm tạo thành.
Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl => sau phản ứng còn Cu
Fe phản ứng với HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy các chất thu được là: FeCl2, Cu và H2
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
2,24
-
B.
4,48
-
C.
3,36
-
D.
1,12
Đáp án : C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tính số mol Fe => số mol H2
nFe = 0,15 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 mol → 0,15 mol
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
-
A.
2,7 gam.
-
B.
4,05 gam.
-
C.
5,40 gam.
-
D.
6,75 gam.
Đáp án : A
PTHH: Fe2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
$ = > {n_{A{\text{l}}}} = 2.{n_{F{e_2}{O_3}}}$
${{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{8}{160}=0,05\,mol$
PTHH: Fe2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe
$ = > {n_{A{\text{l}}}} = 2.{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1\,mol\,\, = > {m_{Al}} = 2,7\,\,gam$
Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là
-
A.
9,11%.
-
B.
10,03%.
-
C.
10,13%.
-
D.
12,13%.
Đáp án : C
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} < \frac{{{n_{HCl}}}}{2}$ => Fe phản ứng hết, HCl dư
+) ${n_{{H_2}}} = {n_{F{\text{e}}C{l_2}}} = {n_{F{\text{e}}}}$
+) mdd sau pứ = mdd trước pứ - mH2
nFe = 0,05 mol;
${m_{HCl}} = \frac{{60.7,3}}{{100}} = 4,38\,gam\,\, = > {n_{HCl}} = 0,12\,mol$
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \frac{{0,05}}{1} < \frac{{{n_{HCl}}}}{2} = \frac{{0,12}}{2} = 0,06$ => Fe phản ứng hết, HCl dư
=> phản ứng tính theo Fe
Ta có: ${n_{{H_2}}} = {n_{F{\text{e}}C{l_2}}} = {n_{F{\text{e}}}}$
Vì phản ứng tạo khí H2 => mdd sau pứ = mdd trước pứ - mH2 = 2,8 + 60 – 0,05.2 = 62,7 gam
$ = > C{\% _{F{\text{e}}C{l_2}}} = \frac{{0,05.127}}{{62,7}}.100\% = 10,13\% $
Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:
-
A.
NaOH.
-
B.
HCl.
-
C.
H2SO4 (loãng).
-
D.
CuSO4.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của Al và Fe.
Al thì có phản ứng với dd kiềm còn Fe thì không có phản ứng => dùng dd kiềm để nhận biết.
- Al và Fe đều tác dụng với dd HCl và H2SO4 (loãng) tạo muối tan và giải phóng khí H2
\(2Al\,\, + \,\,6HCl\,\, \to \,2AlC{l_3}\,\, + \,\,3{H_2}\uparrow \)
\(Fe\,\, + \,\,HCl\,\, \to \,\,FeC{l_2}\,\, + \,\,{H_2}\uparrow \)
\(2Al\,\, + \,3\,{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{(S{O_4})_3}\, + \,3{H_2}\uparrow \)
\(Fe\,\, + \,\,{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\,\, + \,\,{H_2}\uparrow \)
=> Không dùng dd HCl và H2SO4 (loãng) để phân biệt
- Al và Fe đều tác dụng với dd CuSO4 tạo Cu (đỏ) và dd CuSO4 màu xanh nhạt dần
\(2Al\,\, + \,\,3CuS{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{(S{O_4})_3}\,\, + \,\,3Cu\)
\(Fe\,\, + \,\,CuS{O_4}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\,\, + \,\,Cu\,\)
=> Không dùng dd CuSO4 để phân biệt
- Al tác dụng được với dd NaOH, tạo muối phức và giải phóng khí H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Fe không tác dụng với dd NaOH
=> Dùng dd NaOH để phân biệt
Cho 5,6 gam bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
A.
3,2.
-
B.
6,5.
-
C.
6,4.
-
D.
12,9.
Đáp án : C
+ nFe = mFe/MFe.
+ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
+ Chất rắn thu được là Cu: Theo PTHH thì nCu = nFe => mCu = MCu.nCu.
+ nFe = mFe/MFe = 5,6/56 = 0,1 mol.
+ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
+ Chất rắn thu được là Cu: nCu = nFe = 0,1 mol. => mCu = MCu.nCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
-
A.
21,3 gam.
-
B.
20,5 gam.
-
C.
10,55 gam.
-
D.
10,65 gam.
Đáp án : A
PTPU: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Áp dụng ĐLBT khối lượng: mFe + mCl2 = mFeCl3.
=> mCl2 = mFeCl3 – mFe.
PTHH: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Áp dụng ĐLBT khối lượng: mFe + mCl2 = mFeCl3
=> mCl2 = mFeCl3 – mFe = 32,5 – 11,2 = 21,3 gam.
Thể tích khí Oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 8,4 gam sắt là?
-
A.
2,24 lít.
-
B.
5,6 lít.
-
C.
8,4 lít.
-
D.
6,72 lít.
Đáp án : A
+ nFe = mFe/MFe.
+ PTHH: 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4
+ Theo PTHH thì nO2 = 2/3.nFe ⟹ VO2 = nO2.22,4.
+ nFe = mFe/MFe = 8,4/56 = 0,15 mol.
+ PTHH: 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4
+ Theo PTHH thì nO2 = 2/3.nFe = 2/3. 0,15 = 0,1 mol.
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 l
Nung hỗn hợp chứa FeCO3 và FexOy cần dùng 1,12 lít O2 (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đáp án : A
Từ khối lượng bình tăng tính nCO2.
Từ nCO2 tính nFeCO3, dựa vào phương trình phản ứng kết hợp nO2 và nFe2O3 tìm ra công thức oxit sắt
nFe2O3 = 0,1, nO2 = 0,05 mol
Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 ⟹ mCO2 = 6,6 gam, nCO2 = 0,15 mol
FeCO3 → FeO + CO2.
0,15 0,15 ← 0,15
2FeO + 0,5O2 → Fe2O3. (1)
0,15 →0,0375 0,075
2FexOy + (3x – 2y)/2 O2 → xFe2O3. (2)
0,025.(3x – 2y)/2x ← 0,1 – 0,075 = 0,025
Từ (2) nO2 = 0,05 – 0,0375 = \(0,0125{\rm{ }} = \frac{{0,025.(3x - 2y)}}{{2x}}\)⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{1}{1}\)⟹ FeO
Nung hỗn hợp chứa 23,2 gam Fe3O4 và 5,6 gam Fe trong không khí thu được 32 gam một oxit sắt. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đáp án : B
Từ nFe3O4, nFe tính nFexOy, dựa vào khối lượng oxit sắt tìm CT của oxit sắt.
nFe3O4= 0,1 mol, nFe = 0,1 mol
xFe3O4 + (3y-4x)/2 O2 à3FexOy.
0,1 à 0,3/x
xFe + y/2O2 à FexOy.
0,1 à 0,1/x
nFexOy = 0,4/x ⟹ MFexOy = 80x = 56x + 16y ⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\)⟹ Fe2O3.
Đốt cháy hoàn toàn lượng sắt trong khí O2 thu được một oxit sắt có tỉ lệ \(\frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \frac{7}{3}\). Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đáp án : B
Từ tỉ lệ khối lượng ⟹ mFe, mO ⟹nFe, nO từ đó tìm ra công thức oxit sắt.
Ta có mFe =7 gam, mO = 3 gam ⟹ nFe = 0,125 mol, nO = 0,1875 mol.
⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{0,125}}{{0,1875}} = \frac{2}{3}\)⟹ Fe2O3.
Dẫn khí hidro dư qua ống sứ đựng 21,6 gam oxit sắt nung nóng thu được sắt và hỗn hợp H2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp khí H2 và hơi nước qua bình CuSO4 khan thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam. Công thức của oxit sắt (biết CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O)
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đáp án : A
Từ khối lượng bình tăng tính khối lượng nước tính được nH2O.
Từ nH2O ⟹ tính nOoxit kết hợp nFe tìm được CT oxit sắt.
CuSO4 + 5H2O à CuSO4.5H2O
Nhận xét: CuSO4 khan hấp phụ nước tạo thành tinh thể CuSO4.5H2O ⟹ khối lượng bình tăng = khối lượng nước = 5,4 gam ⟹ nH2O = 0,3 mol.
yH2 + FexOy → yH2O + xFe
Nhận xét: nOoxit = nH2O = 0,3 mol
Ta có mFe = moxit – mO = 16,8 ⟹ nFe = 0,3 mol, nO = 0,3 mol ⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{0,3}}{{0,3}} = \frac{1}{1}\)⟹ FeO
Dùng 3,36 lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 8 gam oxit sắt thu được sắt và hơi nước. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đáp án : B
Dùng mol khí H2 tính được số mol của oxit sắt
Dựa vào số mol oxit sắt và khối lượng tìm ra công thức của oxit sắt.
nH2 = 0,15 mol.
yH2 + FexOy → yH2O + xFe
0,15→ 0,15/y
MFexOy = 160y/3 = 56x + 16y ⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\)⟹ Fe2O3.
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt bằng khí CO dư thu được 11,2 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 8,8 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đáp án : A
Dựa vào khối lượng bình Ca(OH)2 tăng tính nCO2.
Dựa vào tỉ lệ số mol sắt và số mol oxi tìm ra công thức oxit sắt.
Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng là khối lượng CO2 ⟹ mCO2 = 8,8 ⟹ nCO2 = 0,2 mol
nCO2 = nOoxit = 0,2 mol, nFe = 0,2 mol ⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{0,2}}{{0,2}} = \frac{1}{1}\)⟹ FeO.
Dẫn khí CO dư qua lượng oxit sắt thu được 58,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí CO, CO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam. Công thức của oxit sắt là
-
A.
Fe3O2.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng Ca(OH)2 dư + CO2 → CaCO3 + H2O
Ta nhận xét về khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam từ đó tìm nCO2
Từ nCO2 xác định nOoxit và lập được công thức.
Gọi nCO2 là x
Ca(OH)2 dư + CO2 → CaCO3 + H2O
x → x
mgiảm = mCaCO3 – mCO2 = 100x – 44x = 78,4 ⟹ x = 1,4 mol
nCO2 = nOoxit = 1,4 mol; nFe = 1,05 mol ⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{1,05}}{{1,4}} = \frac{3}{4}\)⟹ Fe3O4.
Cần 10,752 lít CO để khử hoàn toàn 27,84 gam oxit sắt thu được sắt và khí cacbonic. Công thức của oxit sắt là
-
A.
Fe3O2.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe2O3.
-
D.
Fe3O4.
Đáp án : D
Tính nCO dựa vào nCO tính được nFexOy và tìm ra được công thức của oxi sắt.
nCO = 0,48 mol
yCO + FexOy → xFe + yCO2.
0,48 → 0,48/y
MFexOy= 58y = 56x + 16y ⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{3}{4}\)⟹ Fe3O4.
Dẫn khí CO dư đi qua 24 gam oxit sắt thu được sắt và hỗn hợp khí CO và CO2. Cho toàn bộ hỗn hợp CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
-
A.
Fe2O3.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe3O2.
Đáp án : A
Tính nCaCO3 suy ra mol CO2.
Dựa vào phương trình phản ứng ta nhận xét nOoxit và nCO2.
Dùng BTKL oxit moxit = msắt + moxi ⟹ msắt
⟹ CT của oxit
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
nCaCO3 = nCO2 = 0,45 mol
yCO + FexOy → xFe + yCO2.
Nhận xét: toàn bộ oxi trong oxit chuyển vào CO2 ( hoặc có thể hiểu yCO + yOoxit → yCO2)
và nOoxit = nCO2 = 0,45 mol
BTKL: moxit = msắt + moxi ⟹ msắt = 24 – 0,45.16 = 16,8 gam
⟹ nFe =0,3; nO= 0,45
⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{0,3}}{{0,45}} = \frac{2}{3}\)⟹ Fe2O3.
Hòa tan 14,4 gam oxit sắt cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch muối sắt. Công thức của oxit sắt là:
-
A.
Fe2O3.
-
B.
FeO.
-
C.
Fe3O4.
-
D.
Fe2O2.
Đáp án : B
Tính nHCl dựa vào số mol HCl tính được mol oxit sắt ⟹ Moxit = m/n và tìm được tỉ lệ x/y.
nH2SO4 = 0,2 mol
FexOy + yH2SO4 → xFe(SO4)y/x + yH2O.
0,2/y ← 0,2
Moxit = 14,4 : (0,2/y) = 72y = 56x + 16y ⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{1}{1}\) ⟹ FeO.
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:
-
A.
0,1 mol.
-
B.
0,2 mol.
-
C.
0,3 mol.
-
D.
0,4 mol.
Đáp án : B
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Gọi số mol của CuSO4 phản ứng là x (mol)
PTPƯ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x ← x → x (mol)
Khối lượng tăng: mtăng = mCu - mFe => 1,6 = 64x – 56x => x = ?=l (mol)
Gọi số mol của CuSO4 phản ứng là x (mol)
PTPƯ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x ← x → x (mol)
Khối lượng tăng: mtăng = mCu - mFe
=> 1,6 = 64x – 56x
=> 1,6 = 8x
=> x = 0,2 (mol)
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
-
A.
2,26190 tấn
-
B.
1 tấn
-
C.
2,82738 tấn
-
D.
1,37514 tấn
Đáp án : C
Ta có sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 → 2Fe
Công thức tính phần trăm: \(\% Fe = \frac{{{m_{Fe}}}}{{m{\,_{gang}}}}.100\% \Rightarrow {m_{Fe}} = ? \Rightarrow {n_{Fe}} = ?\)
Từ sơ đồ tính được mFe2O3 lí thuyết
Vì %H = 80% =>\({m_{F{e_2}{O_3}thuc\,te}} = \frac{{{m_{F{e_2}{O_3}\,li\,thuyet}}}}{{\% H}}.100\% \)
Quặng Hemantit chứa 60% Fe2O3
\( = > m{\,_{hemantit}} = \frac{{{m_{F{e_2}{O_3}}}}}{{60\% }}.100\% = ?\)
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có mFe= 1.0,95=0,95( tấn)
Vì hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là mFe lý thuyết = 0,95/0,8=1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
\( \Rightarrow x = \frac{{1,1875 \times 160}}{{112}} = 1,696\,(\tan )\)
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: \( = > m{\,_{hemantit}} = \frac{{{m_{F{e_2}{O_3}}}}}{{60\% }}.100\% = \frac{{1,696}}{{60\% }}.100\% = 2,827\,(tan)\)
Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:
-
A.
Al
-
B.
Cr
-
C.
Au
-
D.
Fe
Đáp án : D
Viết PTHH xảy ra: 2A + 3Cl2 → 2ACl3
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng và tính toán theo PTHH
2A + 3Cl2 → 2ACl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mA + mCl2 = mACl3 => mCl2 = mACl3 – mA = 97,5 – 33,6 = 63,9g
=> nCl2 = 0,9 mol
Từ PTHH ta có nA = 2/3 n Cl2 = 0,6 mol
=> MA = mA : nA = 33,6 : 0,6 = 56 (sắt)
Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:
-
A.
Mg
-
B.
Zn
-
C.
Pb
-
D.
Fe
Đáp án : D
Viết PTHH xảy ra: 2A + 3Cl2 → 2ACl3
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng và tính toán theo PTHH
Gọi A là kim loại cần tìm
A + 2HCl → ACl2 + H2
nH2 = VH2 : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
từ pthh ta có nA = nH2 = 0,3 mol
=> MA = mA : nA = 16,8 : 0,3 = 56g/mol => A là sắt
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Hợp kim của sắt: Gang - Thép Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16.Tính chất hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết