Trắc nghiệm Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại - Hóa học 9
Đề bài
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
Vàng (Au)
-
B.
Bạc (Ag)
-
C.
Đồng (Cu)
-
D.
Nhôm (Al)
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
-
A.
Vonfam (W)
-
B.
Đồng (Cu)
-
C.
Sắt (Fe)
-
D.
Kẽm (Zn)
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?
-
A.
Đồng (Cu)
-
B.
Nhôm (Al)
-
C.
Bạc (Ag)
-
D.
Vàng (Au)
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) ?
-
A.
Liti (Li)
-
B.
Natri (Na)
-
C.
Kali (K)
-
D.
Rubiđi (Rb)
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:
-
A.
Na
-
B.
Fe
-
C.
Al
-
D.
K
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
-
A.
Ag, Cu
-
B.
Au, Ag
-
C.
Au, Al
-
D.
Ag, Al
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
-
A.
12 cm3
-
B.
11 cm3
-
C.
10 cm3
-
D.
13 cm3
1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
-
A.
50 cm3
-
B.
47 cm3
-
C.
55, 4 cm3
-
D.
45,35 cm3
Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại sau:
X là kim loại:
-
A.
Fe.
-
B.
Ag.
-
C.
Cu.
-
D.
Al.
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
Tất cả các kim loại tồn tại ở thể rắn.
-
B.
Kim loại có ánh kim
-
C.
Kim loại dẫn điện, không dẫn nhiệt.
-
D.
Kim loại có tính dẻo và giòn.
Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
-
A.
Bản chất của kim loại
-
B.
Nhiệt độ của môi trường
-
C.
Pha thể tích bên trong hay pha bề mặt bên ngoài của kim loại
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau:
a/ Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có . . (X). . . cao.
b/ Bạc vàng được dùng làm . . (Y). . . vì có ánh kim rất đẹp.
c/ Nhôm được dùng làm vỏ máy bay do . . (Z). . . và . . (T). . .
d/ Đồng và nhôm được dùng làm . . (G). . . là do dẫn điện tốt.
(X), (Y), (Z và T), (G) lần lượt là:
-
A.
nhiệt độ nóng chảy, đồ trang sức, mềm và dẻo, dây điện.
-
B.
độ cứng, dây điện, nhẹ và bền, đồ trang sức.
-
C.
độ dẻo, đồ trang sức, cứng và bền, dây điện.
-
D.
nhiệt độ nóng chảy, đồ trang sức, nhẹ và bền, dây điện.
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
Tất cả các kim loại tồn tại ở thể rắn.
-
B.
Kim loại có ánh kim
-
C.
Kim loại dẫn điện, không dẫn nhiệt.
-
D.
Kim loại có tính dẻo và giòn.
Kim loại nào ở điều kiện thường ở thể lỏng trong các kim loại sau:
-
A.
Na
-
B.
Ca
-
C.
Li
-
D.
Hg
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Là kim loại rất cứng
-
B.
Là kim loại rất mềm
-
C.
Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
-
D.
Là kim loại có khối lượng phân tử lớn.
Lời giải và đáp án
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
Vàng (Au)
-
B.
Bạc (Ag)
-
C.
Đồng (Cu)
-
D.
Nhôm (Al)
Đáp án : B
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất là Ag
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
-
A.
Vonfam (W)
-
B.
Đồng (Cu)
-
C.
Sắt (Fe)
-
D.
Kẽm (Zn)
Đáp án : A
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Vonfam (W)
Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?
-
A.
Đồng (Cu)
-
B.
Nhôm (Al)
-
C.
Bạc (Ag)
-
D.
Vàng (Au)
Đáp án : D
Kim loại dẻo nhất là vàng (Au)
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) ?
-
A.
Liti (Li)
-
B.
Natri (Na)
-
C.
Kali (K)
-
D.
Rubiđi (Rb)
Đáp án : A
Kim loại nhẹ nhất là liti
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là:
-
A.
Na
-
B.
Fe
-
C.
Al
-
D.
K
Đáp án : C
- Kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al,…
- Kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au,…
- Những kim loại bền, nhẹ sẽ được ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống.
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là: Al
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
-
A.
Ag, Cu
-
B.
Au, Ag
-
C.
Au, Al
-
D.
Ag, Al
Đáp án : B
Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là Au và Ag (vàng và bạc)
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
-
A.
7,86 g/cm3
-
B.
8,39 g/cm3
-
C.
8,94 g/cm3
-
D.
9,3 g/cm3
Đáp án : C
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$
1 mol Cu có khối lượng 64 gam
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
-
A.
12 cm3
-
B.
11 cm3
-
C.
10 cm3
-
D.
13 cm3
Đáp án : C
Áp dụng công thức : $V = \frac{m}{D}$
1 mol Al có khối lượng 27 gam
Áp dụng công thức : $V = \frac{m}{D} = \frac{{27}}{{2,7}} = 10\,\,c{m^3}$
1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 gam/cm3, có thể tích tương ứng là:
-
A.
50 cm3
-
B.
47 cm3
-
C.
55, 4 cm3
-
D.
45,35 cm3
Đáp án : D
Áp dụng công thức : $V = \dfrac{m}{D}$
1 mol K có khối lượng 39 gam
Áp dụng công thức : $V = \frac{m}{D} = \frac{{39}}{{0,86}} = 45,35\,\,c{m^3}$
Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại sau:
X là kim loại:
-
A.
Fe.
-
B.
Ag.
-
C.
Cu.
-
D.
Al.
Đáp án : A
Kim loại X có điện trở lớn nhất => trong 4 kim loại X có tính dẫn điện thấp nhất => X =?
Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện càng giảm
Kim loại X có điện trở lớn nhất => trong 4 kim loại X có tính dẫn điện thấp nhất => X là kim loại Fe
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
Tất cả các kim loại tồn tại ở thể rắn.
-
B.
Kim loại có ánh kim
-
C.
Kim loại dẫn điện, không dẫn nhiệt.
-
D.
Kim loại có tính dẻo và giòn.
Đáp án : B
A thủy ngân là kim loại nhưng ở thể lỏng
C kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt
D giòn không phải tính chất chung của kim loại
Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
-
A.
Bản chất của kim loại
-
B.
Nhiệt độ của môi trường
-
C.
Pha thể tích bên trong hay pha bề mặt bên ngoài của kim loại
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : A
Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại
Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau:
a/ Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có . . (X). . . cao.
b/ Bạc vàng được dùng làm . . (Y). . . vì có ánh kim rất đẹp.
c/ Nhôm được dùng làm vỏ máy bay do . . (Z). . . và . . (T). . .
d/ Đồng và nhôm được dùng làm . . (G). . . là do dẫn điện tốt.
(X), (Y), (Z và T), (G) lần lượt là:
-
A.
nhiệt độ nóng chảy, đồ trang sức, mềm và dẻo, dây điện.
-
B.
độ cứng, dây điện, nhẹ và bền, đồ trang sức.
-
C.
độ dẻo, đồ trang sức, cứng và bền, dây điện.
-
D.
nhiệt độ nóng chảy, đồ trang sức, nhẹ và bền, dây điện.
Đáp án : D
Đáp án D
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
Tất cả các kim loại tồn tại ở thể rắn.
-
B.
Kim loại có ánh kim
-
C.
Kim loại dẫn điện, không dẫn nhiệt.
-
D.
Kim loại có tính dẻo và giòn.
Đáp án : B
A thủy ngân là kim loại nhưng ở thể lỏng
C kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt
D giòn không phải tính chất chung của kim loại
Kim loại nào ở điều kiện thường ở thể lỏng trong các kim loại sau:
-
A.
Na
-
B.
Ca
-
C.
Li
-
D.
Hg
Đáp án : D
Tất cả các kim loại có duy nhất kim loại thủy ngân (Hg) ở thể lỏng ở điều kiện thường.
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì những nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Là kim loại rất cứng
-
B.
Là kim loại rất mềm
-
C.
Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
-
D.
Là kim loại có khối lượng phân tử lớn.
Đáp án : C
Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn vì Là kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16.Tính chất hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Sắt Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Hợp kim của sắt: Gang - Thép Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết