Trắc nghiệm Bài 37. Etilen - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Trong phân tử etilen có

  • A.

    1 nguyên tử C

  • B.

    2 nguyên tử C

  • C.

    3 nguyên tử H

  • D.

    6 nguyên tử H

Câu 2 :

CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?

  • A.

    tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

  • B.

    tham gia phản ứng cộng với khí hiđro

  • C.

    tham gia phản ứng trùng hợp

  • D.

    tham gia phản ứng cháy với oxi.

Câu 3 :

Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 4 :

Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là

  • A.

    dung dịch NaOH.      

  • B.

    dung dịch HCl

  • C.

    dung dịch brom.

  • D.

    dung dịch AgNO3.

Câu 5 :

Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?

  • A.

    CH4.

  • B.

    CH3CH2OH.

  • C.

    CH3-CH3.

  • D.

    CH2=CH-CH3.

Câu 6 :

Tính chất vật lí của etilen là

  • A.

    Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

  • B.

    Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

  • C.

    Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

  • D.

    Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 7 :

Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?

  • A.

    Điều chế PE.

  • B.

    Điều chế rượu etylic

  • C.

    Điều chế khí ga.

  • D.

    Dùng để ủ trái cây mau chín.

Câu 8 :

Phản ứng cháy giữa etilen và oxi thu được số mol COvà số mol H2O sinh ra theo tỉ lệ là:

  • A.

    1 : 1                           

  • B.

    2 : 1            

  • C.

    1 : 2             

  • D.

    Kết quả khác

Câu 9 :

Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?

  • A.

    84,0 lít.

  • B.

    16,8 lít.

  • C.

    56,0 lít.           

  • D.

    44,8 lít

Câu 10 :

Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là

  • A.

    20%.

  • B.

    40%.

  • C.

    80%.

  • D.

    60%

Câu 11 :

 Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là

  • A.

     11,2 lít           

  • B.

    22,4 lít.

  • C.

    33,6 lít.

  • D.

    44,8 lít.

Câu 12 :

Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom.

Câu 12.1

a) Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là

  • A

    0,56 lít.

  • B

    5,04 lít.

  • C

    0,28 lít.           

  • D

    3,36 lít

Câu 12.2

Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu là

  • A

    10,08 lít.         

  • B

    1,68 lít.

  • C

    11,76 lít.

  • D

    11,20 lít

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là

  • A.

    C2H4

  • B.

    C3H6.

  • C.

    C4H8.

  • D.

    C5H10

Câu 14 :

Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.

  • A.

    4,48 lít và 50%

  • B.

    6,72 lít và 75%

  • C.

    4,48 lít và 75%

  • D.

    6,72 lít và 50%

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong phân tử etilen có

  • A.

    1 nguyên tử C

  • B.

    2 nguyên tử C

  • C.

    3 nguyên tử H

  • D.

    6 nguyên tử H

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phân tử etilen có CTPT là C2H4

=> trong etilen có 2 nguyên tử C

Câu 2 :

CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?

  • A.

    tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

  • B.

    tham gia phản ứng cộng với khí hiđro

  • C.

    tham gia phản ứng trùng hợp

  • D.

    tham gia phản ứng cháy với oxi.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với oxi.

Câu 3 :

Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br 

Câu 4 :

Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là

  • A.

    dung dịch NaOH.      

  • B.

    dung dịch HCl

  • C.

    dung dịch brom.

  • D.

    dung dịch AgNO3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br 

Câu 5 :

Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?

  • A.

    CH4.

  • B.

    CH3CH2OH.

  • C.

    CH3-CH3.

  • D.

    CH2=CH-CH3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)

=> CH2=CH-CH3

Câu 6 :

Tính chất vật lí của etilen là

  • A.

    Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

  • B.

    Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

  • C.

    Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

  • D.

    Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 7 :

Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?

  • A.

    Điều chế PE.

  • B.

    Điều chế rượu etylic

  • C.

    Điều chế khí ga.

  • D.

    Dùng để ủ trái cây mau chín.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ứng dụng không phải của etilen là: Điều chế khí ga.

Câu 8 :

Phản ứng cháy giữa etilen và oxi thu được số mol COvà số mol H2O sinh ra theo tỉ lệ là:

  • A.

    1 : 1                           

  • B.

    2 : 1            

  • C.

    1 : 2             

  • D.

    Kết quả khác

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

PTHH:  C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O

=> tỉ lệ số mol COvà số mol H2O là 1 : 1

Câu 9 :

Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?

  • A.

    84,0 lít.

  • B.

    16,8 lít.

  • C.

    56,0 lít.           

  • D.

    44,8 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Oxi theo PT: PTHH:  C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O

+) Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }}\)

Lời giải chi tiết :

${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{9}{18}=0,5\,mol$

PTHH:  C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O

                          0,75 mol     ←       0,5 mol

$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8$ lít

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = 84\) lít

Câu 10 :

Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là

  • A.

    20%.

  • B.

    40%.

  • C.

    80%.

  • D.

    60%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

PTHH: C2H4  +  Br2 → C2H4Br2

             0,025        ←      0,025

\( =  > {V_{{C_2}{H_4}}} =  > {V_{C{H_4}}}\)\( =  > \% {V_{C{H_4}}}\)

Lời giải chi tiết :

\({m_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = 4,7\,gam\, =  > {n_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{4,7}}{{188}} = 0,025\,mol\)

PTHH: C2H4  +  Br2 → C2H4Br2

             0,025        ←        0,025

\( =  > {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,025.22,4 = 0,56\,lit\, =  > {V_{C{H_4}}} = 2,8 - 0,56 = 2,24\,lit\)

\( =  > \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{2,24}}{{2,8}}.100\%  = 80\% \)

Câu 11 :

 Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là

  • A.

     11,2 lít           

  • B.

    22,4 lít.

  • C.

    33,6 lít.

  • D.

    44,8 lít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp = PT(1)

C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O

 x mol         →        3x mol

C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O

 y mol         →       2y mol

=> ${{n}_{C{{O}_{2}}}} = PT(2)$

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp = 42x + 28y = 36  (1)

C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O

 x mol         →        3x mol

C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O

 y mol         →      2y mol

=> ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=3\text{x}+2y=2,5\,mol\,\,\,\,(2)$

Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}42{\rm{x}} + 30y = 36\\3{\rm{x}} + 2y = 2,5\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,5\\y = 0,5\end{array} \right.\)

\( =  > {V_{{C_3}{H_6}}} = {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,5.22,4 = 11,2\) lít

Câu 12 :

Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom.

Câu 12.1

a) Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là

  • A

    0,56 lít.

  • B

    5,04 lít.

  • C

    0,28 lít.           

  • D

    3,36 lít

Đáp án: B

Phương pháp giải :

+) Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng

=> tính số mol C2H4  + Br2 → C2H4Br2

+) ${{n}_{C{{H}_{4}}}}~={{n}_{hh}}-{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~$

Lời giải chi tiết :

a) Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng

C2H4  + Br2 → C2H4Br2

0,025 ← 0,025 mol

${{n}_{C{{H}_{4}}}}~={{n}_{hh}}-{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~=0,25-0,025=0,225\text{ }mol$

VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04 lít

Câu 12.2

Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu là

  • A

    10,08 lít.         

  • B

    1,68 lít.

  • C

    11,76 lít.

  • D

    11,20 lít

Đáp án: C

Phương pháp giải :

b) CH+ 2O2$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  CO2 + H2O    (1)

C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O   (2)

Từ 2 PT tính tổng số mol O2 theo số mol CH4 và C2H4 

Lời giải chi tiết :

b) CH4+ 2O2$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  CO2 + H2O    (1)

C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O   (2)

Pt(1): ${{n}_{{{O}_{2}}}}~=2{{n}_{C{{H}_{4}}}}~=2.0,225=0,45\text{ }mol$

Pt(2) : ${{n}_{{{O}_{2}}}}~=3{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~=3.0,025=0,075\text{ }mol$

Số mol oxi tham gia 2 phản ứng là: 0,45 + 0,75 = 0,525 mol

VO2 pư = 0,525.22,4 = 11,76 lít

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là

  • A.

    C2H4

  • B.

    C3H6.

  • C.

    C4H8.

  • D.

    C5H10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Từ khối lượng bình 1 tăng và khối lượng kết tủa bình 2 => số mol CO­2 và H2O => CTTQ của A

+) Viết pthh:   ${C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O$

=> tính n theo PT

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của $A$ là ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}$$(n\ge 2)$

${{m}_{{{H}_{2}}O}}=5,4(g)\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)$

${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\frac{30}{100}=0,3(mol)={{n}_{C{{O}_{2}}}}$

${{n}_{A}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

pthh:     ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O$

theo pt:     1                          $n$         $n$

theo đb:   0,1                        0,3        0,3    (mol)

Ta có: $0,1\cdot n=0,3\cdot 1\Leftrightarrow n=3$

Vậy CTPT của $A$ là: ${{C}_{3}}{{H}_{6}}$

Câu 14 :

Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.

  • A.

    4,48 lít và 50%

  • B.

    6,72 lít và 75%

  • C.

    4,48 lít và 75%

  • D.

    6,72 lít và 50%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${{C}_{2}}{{H}_{4}}$ tham gia phản ứng

Pthh: ${{C}_{2}}{{H}_{4}}+B{{r}_{2}}\to {{C}_{2}}{{H}_{4}}B{{r}_{2}}$

            0,1   ←   0,1                         (mol)

- Đốt cháy: 

Pthh: $C{{H}_{4}}+2{{O}_{2}}\to C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$

            $x$                 →        $x$     →  $2x$   (mol)

${{C}_{2}}{{H}_{4}}+3{{O}_{2}}\to 2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$

0,1              →             0,2     →    0,2   (mol)

=> x  

Lời giải chi tiết :

Gọi ${n_{C{H_4}}} = x(mol)$, ${n_{{C_2}{H_4}}} = y(mol)$

${n_{B{r_2}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1(mol)$,   ${n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)$,    ${n_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4(mol)$

- Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${C_2}{H_4}$ tham gia phản ứng

Pthh: ${C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}$

            0,1  ← 0,1                         (mol)

- Đốt cháy:

Pthh: $C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O$

            $x$           →             $x$    →    $2x$   (mol)

${C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O$

0,1             →              0,2   →    0,2   (mol)

$\begin{array}{l} \Rightarrow x + 0,2 = 0,3\\ \Rightarrow x = 0,1(mol)\end{array}$

$\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{hh}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V = 0,2 \cdot 22,4 = 4,48(l)\\ \Rightarrow \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,1 \cdot 22,4}}{{4,48}} \cdot 100\%  = 50\% \\ \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 100\%  - 50\%  = 50\% \end{array}$

 

Trắc nghiệm Bài 38. Axetilen - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Axetilen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39. Benzen - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39. Benzen Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41. Nhiên liệu - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Nhiên liệu Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Metan - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Metan Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết