Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa học 9
Đề bài
Hòa tan 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V lít khí thoát ra ở đktc. Giá trị của V là
-
A.
2,24.
-
B.
3,36.
-
C.
4,48.
-
D.
5,60.
Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 5,4 gam Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
-
A.
6,72 lít
-
B.
8,96 lít
-
C.
13,44 lít
-
D.
4,48 lít
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
a : b = 1 : 4
-
B.
a : b < 1 : 4
-
C.
a : b = 1 : 5
-
D.
a : b > 1 : 4
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
-
A.
0,45M.
-
B.
1,00M.
-
C.
0,75M.
-
D.
0,50M.
Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là
-
A.
5,4 gam.
-
B.
3,6 gam.
-
C.
7,2 gam.
-
D.
4,5 gam.
Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
-
A.
3,9.
-
B.
7,8.
-
C.
11,7.
-
D.
15,6.
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
-
A.
5,4
-
B.
10,8
-
C.
7,8
-
D.
43,2
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
-
A.
6,72 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
8,96 lít.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Cho 100mL dung dịch NaOH 1M vào 200mL dung dịch AlCl3 2M lắc đều cho đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
1,5.
-
B.
0,78.
-
C.
3,9.
-
D.
2,6.
Nhỏ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol AlCl3 thu được 39 gam kết tủa.Dung dịch sau phản ứng có hai muối trong đó có 1 muối clorua. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là
-
A.
2,3 lít.
-
B.
1,5 lít.
-
C.
2,3 lít hoặc 1,5 lít.
-
D.
0,26 lít.
Cho V lít dung dịch KOH 2M vào 150mL dung dịch AlCl3 1M lắc đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
0,075 hoặc 0,275.
-
B.
0,75 hoặc 0,275.
-
C.
0,075 hoặc 2,75.
-
D.
0,75 hoặc 2,75.
Cho 8,05 (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được chất kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn A. Giá trị của m là
-
A.
7,8.
-
B.
1,02.
-
C.
2,55.
-
D.
2,04.
Cho một mẫu Na vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Giá trị của V là
-
A.
1,68 hoặc 39,3 lít.
-
B.
1,68 hoặc 3,93 lít.
-
C.
1,68 hoặc 39,2 lít.
-
D.
1,68 hoặc 3,92 lít.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành 2 phần:
-Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
-Phần 2 đem tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa.
Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n: nguyên) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch X
-
A.
C%AlCl3=10,01%; C%Al2(SO4)3= 17,1%
-
B.
C%AlCl3=12,01%; C%Al2(SO4)3= 17,1%
-
C.
C%AlCl3=10,01%; C%Al2(SO4)3= 15,1%
-
D.
C%AlCl3=12,01%; C%Al2(SO4)3= 15,1%
Tiến hành hai thí nghiệm:
-Thí nghiệm 1: Cho 650 ml dung dịch NaOH 2M vào 400 ml dung dịch AlCl3 aM thu được 3b gam kết tủa.
-Thí nghiệm 2: Cho 700 ml dung dịch NaOH 2M vào 400 ml dung dịch AlCl3 aM thu được 2b gam kết tủa.
Giá trị của a, b là:
-
A.
a=1(M); b = 15,6(g)
-
B.
a=2(M); b = 7,8(g)
-
C.
a=2(M); b = 15,6(g)
-
D.
a=1(M); b = 7,8(g)
Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AlCl3 aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:
-
A.
0,5M
-
B.
0,625M
-
C.
2M
-
D.
Cả A và B
Lời giải và đáp án
Hòa tan 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V lít khí thoát ra ở đktc. Giá trị của V là
-
A.
2,24.
-
B.
3,36.
-
C.
4,48.
-
D.
5,60.
Đáp án : B
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 mol → 0,15 mol
nAl = 0,1 mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 mol → 0,15 mol
$ = > {V_{{H_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36$ lít
Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 5,4 gam Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
-
A.
6,72 lít
-
B.
8,96 lít
-
C.
13,44 lít
-
D.
4,48 lít
Đáp án : B
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
0,1 mol → 0,1 mol → 0,1 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
0,2 ← 0,1 mol → 0,3 mol
${n_{Ba}} = \frac{{13,7}}{{137}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{Al}} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,\,mol$
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
0,1 mol → 0,1 mol → 0,1 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
0,2 ← 0,1 mol → 0,3 mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = 0,1 + 0,3 = 0,4\,\,mol\,\, = > {V_{{H_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96} $
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
a : b = 1 : 4
-
B.
a : b < 1 : 4
-
C.
a : b = 1 : 5
-
D.
a : b > 1 : 4
Đáp án : D
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
a → 3a → a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a → a
+) Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
a → 3a → a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a → a
Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết => để có kết tủa thì: nNaOH < 4a => b < 4a
=> a : b > 1 : 4
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
-
A.
0,45M.
-
B.
1,00M.
-
C.
0,75M.
-
D.
0,50M.
Đáp án : C
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
x → x → 1,5x
+) Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam
+) nNaOH = nAl phản ứng
nAl = 0,2 mol
Gọi số mol Al phản ứng là x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
x → x → 1,5x
Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam
=> 27x – 1,5x.2 = 3,6 => x = 0,15 mol
Theo PT: nNaOH = nAl phản ứng = 0,15 mol
$ = > {C_{M\,\,NaOH}} = \frac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M$
Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là
-
A.
5,4 gam.
-
B.
3,6 gam.
-
C.
7,2 gam.
-
D.
4,5 gam.
Đáp án : A
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 ← 0,1 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
0,1 ← 0,05 mol
${n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05\,\,mol$
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 ← 0,1 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
0,1 ← 0,05 mol
=> ∑nAl phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
-
A.
3,9.
-
B.
7,8.
-
C.
11,7.
-
D.
15,6.
Đáp án : D
+) Cho Al, Mg vào HCl thì cả 2 kim loại đều tác dụng
=> Có 1 phương trình
+) Cho Al, Mg vào NaOH thì chỉ có Al tác dụng
=> nAl
+) Kết hợp phương trình trên => nMg
Hòa tan trong NaOH => chỉ có Al phản ứng
${n_{{H_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,\,mol$
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,4 mol ← 0,6 mol
Hòa tan trong HCl cả 2 kim loại đều tạo khí
${n_{{H_2}}} = \frac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8\,\,mol$
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,4 mol → 0,6 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,2 mol ← 0,2 mol
=> a = mAl + mMg = 0,4.27 + 24.0,2 = 15,6 gam
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
-
A.
5,4
-
B.
10,8
-
C.
7,8
-
D.
43,2
Đáp án : A
+) m gam chất rắn không tan là Al => Al dư sau phản ứng với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
a → a → 0,5a
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
a ← a → 1,5a
$ + )\sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{a}} + 1,5{\text{a}} = 0,4\,\, = > a$
+) nAl dư = nAl ban đầu – nAl phản ứng
${n_{{H_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol$
Gọi số mol Na là a mol => số mol của Al là 2a mol
m gam chất rắn không tan là Al => Al dư sau phản ứng với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
a → a → 0,5a
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
a ← a → 1,5a
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{a}} + 1,5{\text{a}} = 0,4\,\, = > a = 0,2$
=> nAl dư = 2a – a = a = 0,2 => m = 5,4 gam
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
-
A.
6,72 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
8,96 lít.
Đáp án : B
Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
+) mhh X = mK + mAl phản ứng + mAl dư
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,1 mol → 0,1 mol
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
0,3 mol → 0,45 mol
Phần chất rắn chưa tan là Al còn dư
Gọi nK = x mol
Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = 0,2\,\, = > x = 0,1\,\,mol} $
Ta có: mhh X = mK + mAl phản ứng + mAl dư
=> mAl dư = 12 – 0,1.39 – 0,1.27 = 5,4 gam
=> nAl trong hh X = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,1 mol → 0,05 mol
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
0,3 mol → 0,45 mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = 0,05 + 0,45 = 0,5\,mol\,\, = > \,\,V = 11,2} $ lít
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
-
A.
39,87%.
-
B.
77,31%.
-
C.
29,87%.
-
D.
49,87%.
Đáp án : C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol
Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$
$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $
Cho 100mL dung dịch NaOH 1M vào 200mL dung dịch AlCl3 2M lắc đều cho đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
1,5.
-
B.
0,78.
-
C.
3,9.
-
D.
2,6.
Đáp án : D
Tính số mol AlCl3, số mol NaOH.
Viết PTHH: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3
Nhận thấy AlCl3 dư ⟹ nAl(OH)3 = nNaOH ⟹ mkết tủa
Ta có: nAlCl3 = 0,2.2 = 0,4 (mol); nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,4 0,1
P/ư: 0,1/3 ← 0,1 → 0,1/3
Từ PTHH ⟹ AlCl3 dư ⟹ n↓ = 0,1/3 (mol)
⟹ m ↓= 0,1/3.78 = 2,6 (g).
Nhỏ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol AlCl3 thu được 39 gam kết tủa.Dung dịch sau phản ứng có hai muối trong đó có 1 muối clorua. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là
-
A.
2,3 lít.
-
B.
1,5 lít.
-
C.
2,3 lít hoặc 1,5 lít.
-
D.
0,26 lít.
Đáp án : A
Vì sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó có 1 muối clorua ⟹ Có phản ứng hóa tan kết tủa tạo thành muối NaAlO2.
Viết PTHH:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3KCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
⟹ nNaOH ⟹ VNaOH.
Có: n ↓ = 39/78 = 0,5 mol.
Vì sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó có 1 muối clorua ⟹ Có phản ứng hóa tan kết tủa tạo thành muối NaAlO2.
PTHH:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3KCl
0,7 → 2,1 → 0,7
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
0,2 ←0,7 – 0,5 = 0,2
⟹ nNaOH = 2,1 + 0,2 = 2,3 mol ⟹ VNaOH = 2,3/1 = 2,3 lít.
Cho V lít dung dịch KOH 2M vào 150mL dung dịch AlCl3 1M lắc đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
-
A.
0,075 hoặc 0,275.
-
B.
0,75 hoặc 0,275.
-
C.
0,075 hoặc 2,75.
-
D.
0,75 hoặc 2,75.
Đáp án : A
Tính số mol KOH, mol AlCl3, mol Al(OH)3. Nhận thấy mol Al(OH)3 < mol AlCl3
⟹ Xảy ra 2 TH:
TH1: AlCl3 dư, KOH hết, chỉ xảy ra phản ứng sau:
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
⟹ Tính số mol KOH theo mol kết tủa ⟹ V
TH2: KOH hòa tan 1 phần kết tủa.
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
⟹ nKOH ⟹ V
nKOH = 2V; nAlCl3 = 0,15.1 = 0,15 mol; n ↓ = 3,9/78 = 0,05 mol.
Nhận thấy mol Al(OH)3 < mol AlCl3 ⟹ Xảy ra 2 TH sau:
TH1: AlCl3 dư, KOH hết, chỉ xảy ra phản ứng sau:
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
0,15 ← 0,05
⟹ 2V = 0,15 ⟹ V = 0,075
TH2: KOH hòa tan 1 phần kết tủa.
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
0,15 → 0,45 → 0,15
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
0,1 ← 0,15 – 0,05 = 0,1
⟹ 2V = 0,45 + 0,1 = 0,55 ⟹ V = 0,275.
Cho 8,05 (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được chất kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn A. Giá trị của m là
-
A.
7,8.
-
B.
1,02.
-
C.
2,55.
-
D.
2,04.
Đáp án : C
Na + H2O → NaOH + ½ H2
Tính số mol AlCl3, số mol NaOH.
Viết PTHH: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3
Nhận thấy NaOH dư ⟹ xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Tính số mol Al(OH)3 dư.
Nhiệt phân kết tủa:
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
⟹ nAl2O3 ⟹ m
Ta có: nNa = 8,05/23 = 0,35 (mol)
Ta có: nAlCl3 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
Khi cho Na vào dd:
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,35 → 0,35
AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,1 0,35
P/ư: 0,1 → 0,3 → 0,1
⟹Sau phản ứng NaOH dư : 0,35 – 0,3 = 0,05 (mol)
NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Tỉ lệ: 1 1 1 2
Có: 0,1 0,05
P/ư: 0,05 ← 0,05
⟹ Sau p/ư Al(OH)3 dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Nhiệt phân kết tủa:
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
0,05 → 0,025
⟹ Chất rắn A là : Al2O3
⟹ m = 0,025.102 = 2,55 (g)
Cho một mẫu Na vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Giá trị của V là
-
A.
1,68 hoặc 39,3 lít.
-
B.
1,68 hoặc 3,93 lít.
-
C.
1,68 hoặc 39,2 lít.
-
D.
1,68 hoặc 3,92 lít.
Đáp án : D
Na + H2O → NaOH + ½ H2
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Tính số mol NaOH, mol AlCl3, mol Al(OH)3. Nhận thấy mol Al(OH)3 < mol AlCl3
⟹ Xảy ra 2 TH:
TH1: AlCl3 dư, NaOH hết, chỉ xảy ra phản ứng sau:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3KCl
⟹ Tính số mol NaOH theo mol kết tủa ⟹ mol H2 ⟹ V
TH2: NaOH hòa tan 1 phần kết tủa.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
⟹ nNaOH ⟹ mol H2 ⟹ V
Ta có: nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
A là Al(OH)3 ⟹ Chất rắn thu được sau nhiệt phân là Al2O3.
⟹ nAl2O3 = \(\dfrac{{2,55}}{{102}} = 0,025(mol)\)
Khi nhiệt phân A:
PTHH: 2Al(OH)3 \(\mathop \to \limits^{{t^o}} {\mkern 1mu} \) Al2O3 + 3H2O
P.ư 0,05 ← 0,025
⟹ nAl(OH)3 = 0,05 (mol)
TH1: AlCl3 dư, NaOH hết, chỉ xảy ra phản ứng sau:
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Tỉ lệ: 1 3 1 3
P/ư: 0,15 ← 0,05
⟹ nNaOH = 0,15 (mol)
⟹ nH2 = ½ nNaOH = 0,15 : 2 = 0,075 (mol)
⟹ V = 0,075.22,4 = 1,68 (lít)
TH2: NaOH hòa tan 1 phần kết tủa.
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,1
P/ư: 0,1 → 0,3 →0,1
⟹ Sau phản ứng nAl(OH)3 = 0,1 (mol)
Số mol kết tủa thu được là 0,05 mol ⟹ Số mol kết tủa bị hòa tan là: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)
Tỉ lệ: 1 1 1 2
P/ư: 0,05 → 0,05
⟹ nNaOH p.ư = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol)
⟹ nH2 = ½ nNaOH = 0,35 : 2 = 0,175 (mol)
⟹ V = 0,175.22,4 = 3,92 (lít)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành 2 phần:
-Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
-Phần 2 đem tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa.
Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n: nguyên) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch X
-
A.
C%AlCl3=10,01%; C%Al2(SO4)3= 17,1%
-
B.
C%AlCl3=12,01%; C%Al2(SO4)3= 17,1%
-
C.
C%AlCl3=10,01%; C%Al2(SO4)3= 15,1%
-
D.
C%AlCl3=12,01%; C%Al2(SO4)3= 15,1%
Đáp án : A
-Phần 1:
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 →3 BaSO4+ 2AlCl3
Ta có: nBaSO4= 0,06 mol → nAl2(SO4)3= 0,02 mol
→Phần 1 có x mol AlCl3 và 0,02 mol Al2(SO4)3
-Phần 2: Giả sử phần 2 có x.n mol AlCl3 và 0,02.n mol Al2(SO4)3
Ta có: nBa(OH)2= 0,476 mol; nBaSO4= 0,06 n mol
Theo đề lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam
→ 133,5 xn + 342. 0,02n – 1335,x- 342. 0,02= 32,535 gam
-Trường hợp 1: Al(OH)3 không bị hòa tan:
-Trường hợp 2: Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
-Phần 1:
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 →3 BaSO4+ 2AlCl3
Ta có: nBaSO4= 0,06 mol → nAl2(SO4)3= 0,02 mol
→Phần 1 có x mol AlCl3 và 0,02 mol Al2(SO4)3
-Phần 2: Giả sử phần 2 có x.n mol AlCl3 và 0,02.n mol Al2(SO4)3
Ta có: nBa(OH)2= 0,476 mol; nBaSO4= 0,06 n mol
Theo đề lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam
→ 133,5 xn + 342. 0,02n – 1335,x- 342. 0,02= 32,535 gam
\( \to n = \frac{{39,375 + 133,5x}}{{133,5x + 6,84}}(*)\)
-Trường hợp 1: Al(OH)3 không bị hòa tan:
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3+ 3BaCl2 (1)
2/3. (0,476-0,06n) (0,476- 0,06n) 2/3. (0,476-0,06n)
Al2(SO4)3+ 3Ba(OH)2 → 3BaSO4+ 2Al(OH)3 (2)
0,02 n 0,06 n 0,06 n 0,04 n
Ta có: mkết tủa= mBaSO4+ mAl(OH)3= 233. 0,06n+ 78. [2/3. (0,476-0,06n) + 0,04n]= 69,024 gam
→n= 3,1668 mol → Loại vì n nguyên
-Trường hợp 2: Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3+ 3BaCl2 (1)
xn 1,5xn xn mol
Al2(SO4)3+ 3Ba(OH)2 → 3BaSO4+ 2Al(OH)3 (2)
0,02 n 0,06 n 0,06 n 0,04 n
2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ 4H2O (3)
2. (0,476-1,5xn- 0,06n) (0,476-1,5xn- 0,06n) mol
Sau phản ứng thu được 0,06n mol BaSO4 và xn+ 0,04n- 2. (0,476-1,5xn- 0,06n) mol Al(OH)3
→ 0,06n.233 + 78. (4xn+ 0,16n- 0,952)= 69,024 (**)
Từ (*) và (**) suy ra x= 0,03 và n= 4
→Phần 1 có 0,03 mol AlCl3 và 0,02 mol Al2(SO4)3
→Dung dịch X có chứa 0,15 mol AlCl3 và 0,1 mol Al2(SO4)3
→C%AlCl3=10,01%; C%Al2(SO4)3= 17,1%
Tiến hành hai thí nghiệm:
-Thí nghiệm 1: Cho 650 ml dung dịch NaOH 2M vào 400 ml dung dịch AlCl3 aM thu được 3b gam kết tủa.
-Thí nghiệm 2: Cho 700 ml dung dịch NaOH 2M vào 400 ml dung dịch AlCl3 aM thu được 2b gam kết tủa.
Giá trị của a, b là:
-
A.
a=1(M); b = 15,6(g)
-
B.
a=2(M); b = 7,8(g)
-
C.
a=2(M); b = 15,6(g)
-
D.
a=1(M); b = 7,8(g)
Đáp án : D
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3NaCl (1)
Có thể có: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
nNaOH (TN1) = 0,65.2=1,3(mol)
nNaOH (TN2) = 0,7.2=1,4(mol)
nNaOH (TN1) = 1,3<nNaOH (TN2) = 1,4; lượng AlCl3 là như nhau;
mà \({m_{Al{{(OH)}_3}(TN1)}} = 3b > {m_{Al{{(OH)}_3}(TN2)}} = 2b\)
Nên xảy ra 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Ở thí nghiệm 1 chỉ xảy ra pư (1): NaOH hết, AlCl3 dư.
Ở thí nghiệm 2 xảy ra 2 pư (1), (2): kết tủa Al(OH)3 tan một phần.
Trường hợp 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa Al(OH)3 đều tan một phần.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3NaCl (1)
Có thể có: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
nNaOH (TN1) = 0,65.2=1,3(mol)
nNaOH (TN2) = 0,7.2=1,4(mol)
nNaOH (TN1) = 1,3<nNaOH (TN2) = 1,4; lượng AlCl3 là như nhau;
mà \({m_{Al{{(OH)}_3}(TN1)}} = 3b > {m_{Al{{(OH)}_3}(TN2)}} = 2b\)
Nên xảy ra 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Ở thí nghiệm 1 chỉ xảy ra pư (1): NaOH hết, AlCl3 dư.
Ở thí nghiệm 2 xảy ra 2 pư (1), (2): kết tủa Al(OH)3 tan một phần.
+ Xét TN1: \({n_{NaOH}} = 3{n_{Al{{(OH)}_3}}} \to 3.\frac{{3b}}{{78}} = 1,3 \to b = \frac{{169}}{{15}}\)
+ Xét TN2:
Theo (1): \({n_{NaOH}} = 3{n_{AlC{l_3}}} = 3.0,4a = 1,2a\)
Theo (2): \({n_{NaOH}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,4a - \frac{{2b}}{{78}} \to 1,2a + 0,4a - \frac{{2b}}{{78}} = 1,4\)
→ a= 19/18
Ta thấy: \({n_{AlC{l_3}}} = 0,4a = 0,422(mol);{n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{3b}}{{78}} = 0,433(mol) > {n_{AlC{l_3}}} = 0,422(mol)\) → Loại
Trường hợp 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa Al(OH)3 đều tan một phần.
+ Xét TN1:
\(\begin{gathered}
{n_{NaOH(1)}} = 1,2a(mol) \hfill \\
{n_{NaOH(2)}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,4a - \frac{{3b}}{{78}} \to 1,2a + 0,4a - \frac{{3b}}{{78}} = 1,3 \hfill \\
\to 1,6a - \frac{{3b}}{{78}} = 1,3(I) \hfill \\
\end{gathered} \)
+ Xét TN2:
Theo (1): \({n_{NaOH}} = 3{n_{AlC{l_3}}} = 3.0,4a = 1,2a\)
Theo (2): \({n_{NaOH}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,4a - \frac{{2b}}{{78}} \to 1,2a + 0,4a - \frac{{2b}}{{78}} = 1,4\)
\( \to 1,6a - \frac{{2b}}{{78}} = 1,4(II)\)
Giải (I), (II) ta được a=1(M); b = 7,8(g)
Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AlCl3 aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:
-
A.
0,5M
-
B.
0,625M
-
C.
2M
-
D.
Cả A và B
Đáp án : B
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Nếu NaOH dư NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (1)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
Theo đề bài ta có: nNaOH = 0,4 mol; nAlCl3 = 0,2a (mol); nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol
Vì nNaOH > 3nAl(OH)3 nên sau phản ứng (1) dư NaOH => xảy ra cả phản ứng (2)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (1)
Bđ: 0,4 0,2a
Pư: 0,6a ← 0,2a → 0,2a
Sau: 0,4-0,6a 0 0,2a
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
Bđ: 0,4-0,6a 0,2a
Pư: 0,4-0,6a → 0,4-0,6a
Sau: 0 0,8a-0,4
Sau phản ứng ta thu được 0,1 mol kết tủa => 0,8a - 0,4 = 0,1 => a = 0,625
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Sắt Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Hợp kim của sắt: Gang - Thép Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16.Tính chất hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết