Trắc nghiệm Bài 44. Rượu etylic - Hóa học 9
Đề bài
Công thức cấu tạo của rượu etylic là
-
A.
CH2–CH3–OH.
-
B.
CH3–O–CH3.
-
C.
CH2–CH2–OH2.
-
D.
CH3–CH2–OH.
Tính chất vật lí của rượu etylic là
-
A.
chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
-
B.
chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
-
C.
chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
-
D.
chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Độ rượu là
-
A.
số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
B.
số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
C.
số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
D.
số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
-
A.
cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
-
B.
cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
-
C.
cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
-
D.
cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là
-
A.
KOH, Na, CH3COOH, O2.
-
B.
Na, C2H4, CH3COOH, O2.
-
C.
Na, K, CH3COOH, O2.
-
D.
Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
-
A.
5,60.
-
B.
22,4.
-
C.
8,36.
-
D.
20,16.
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
-
A.
2,8 lít.
-
B.
5,6 lít.
-
C.
8,4 lít.
-
D.
11,2 lít.
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
-
A.
50%.
-
B.
30%.
-
C.
60%.
-
D.
40%.
Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
-
A.
30 ml.
-
B.
40 ml.
-
C.
50 ml.
-
D.
60 ml.
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
-
A.
18,4 gam.
-
B.
16,8 gam.
-
C.
16,4 gam.
-
D.
17,4 gam.
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
-
A.
60
-
B.
58
-
C.
30
-
D.
48
Lời giải và đáp án
Công thức cấu tạo của rượu etylic là
-
A.
CH2–CH3–OH.
-
B.
CH3–O–CH3.
-
C.
CH2–CH2–OH2.
-
D.
CH3–CH2–OH.
Đáp án : D
Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3–CH2–OH.
Tính chất vật lí của rượu etylic là
-
A.
chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
-
B.
chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
-
C.
chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
-
D.
chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Đáp án : A
Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Độ rượu là
-
A.
số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
B.
số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
C.
số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-
D.
số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án : A
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
-
A.
cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
-
B.
cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
-
C.
cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
-
D.
cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
Đáp án : D
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : A
Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH => chỉ xảy ra 1 phản ứng với K
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑
Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
Rượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O => Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH
=> có 2 phản ứng xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là
-
A.
KOH, Na, CH3COOH, O2.
-
B.
Na, C2H4, CH3COOH, O2.
-
C.
Na, K, CH3COOH, O2.
-
D.
Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.
Đáp án : C
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là: Na, K, CH3COOH, O2.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑
C2H5OH + CH3COOH $\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}đ,\,{{t}^{o}}}{\leftrightarrows}$ CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
-
A.
5,60.
-
B.
22,4.
-
C.
8,36.
-
D.
20,16.
Đáp án : D
+) Tính số mol C2H5OH
+) Tính số mol Oxi theo PT: C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{13,8}{46}=0,3\,mol$
C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
0,3 mol → 0,9 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,9.22,4=20,16$ lít
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
-
A.
2,8 lít.
-
B.
5,6 lít.
-
C.
8,4 lít.
-
D.
11,2 lít.
Đáp án : B
+) Tính số mol khí H2 theo PT: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
=> thể tích
${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{23}{46}=0,5\,mol$
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
0,5 mol → 0,25 mol
$=>{{V}_{{{H}_{2}}}}=0,25.22,4 = 5,6$ lít
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
-
A.
50%.
-
B.
30%.
-
C.
60%.
-
D.
40%.
Đáp án : D
PTHH: C2H4 + H2O $\xrightarrow{axit}$ C2H5OH
=> tính khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết
+) $H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100%$%
Số mol khí etilen là: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\,mol$
PTHH: C2H4 + H2O $\xrightarrow{axit}$ C2H5OH
0,5 mol → 0,5 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam
Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam
Vì tính theo chất sản phẩm => Hiệu suất phản ứng $H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100%$%=$\frac{9,2}{23}$.100%=40%
Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
-
A.
30 ml.
-
B.
40 ml.
-
C.
50 ml.
-
D.
60 ml.
Đáp án : A
+) Độ rượu = $\frac{{{V}_{ruou\,nguyen\,chat}}}{{{V}_{dd}}}.100$ => Vrượu nguyên chất = $\frac{doruou\,.\,{{V}_{dd}}}{100}$
+) Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là: 24 + x (ml)
+) Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml)
Thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch lúc đầu là
Độ rượu = $\frac{{{V}_{ruou\,nguyen\,chat}}}{{{V}_{dd}}}.100$ => Vrượu nguyên chất = $\frac{doruou\,.\,{{V}_{dd}}}{100}=\frac{40.60}{100}=24\,ml$
Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là: 24 + x (ml)
Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml)
Thay vào công thức tính độ rượu lúc sau, ta có:
$60=\frac{24+x}{60+x}.100=>x=30\,ml$
Vậy nếu ta thêm 30 ml rượu nguyên chất vào 60 ml rượu 40o thì sẽ thành rượu 60o
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
-
A.
18,4 gam.
-
B.
16,8 gam.
-
C.
16,4 gam.
-
D.
17,4 gam.
Đáp án : A
Tính theo PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH
Ta có: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{40}{100}=0,4\text{ }mol$
PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH
=> nrượu = ${{n}_{C{{O}_{2}}}}$ => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
-
A.
60
-
B.
58
-
C.
30
-
D.
48
Đáp án : D
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
$=>{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}$
C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH
$=>{{n}_{glucozo(LT)}}=\frac{1}{2}\text{.}{{\text{n}}_{C{{O}_{2}}}}$$=>\text{ }{{n}_{glucozo(TT)}}=\frac{{{n}_{gluc\text{o}zo(LT)}}}{H\%}$
${{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=\frac{40}{100}=0,4\,mol$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
$=>{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=0,4\,mol$
C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH
$=>{{n}_{glucozo(LT)}}=\frac{1}{2}\text{.}{{\text{n}}_{C{{O}_{2}}}}\text{ =}\frac{0,4}{2}=0,2\,mol$
$=>\text{ }{{n}_{glucozo(TT)}}=\frac{{{n}_{gluc\text{o}zo(LT)}}}{H\%}=\frac{0,2}{75\%}=\frac{4}{15}\,mol$
=> mglucozo =$\frac{4}{15}.180=48\,gam$
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về độ rượu Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit axetic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Chất béo Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50. Glucozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 51. Saccarozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53. Protein Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54. Polime Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết