Trắc nghiệm Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat - Hóa học 9
Đề bài
Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím.
Dung dịch có màu nào?
-
A.
Xanh
-
B.
Đỏ
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian thì dung dịch có màu nào ?
-
A.
Xanh
-
B.
Đỏ
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng :
-
A.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
-
B.
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
-
C.
CaCO3 → CaO + H2O.
-
D.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào không thể tác dụng với nhau?
-
A.
H2SO4 và KHCO3
-
B.
K2CO3 và NaCl
-
C.
MgCO3 và HCl
-
D.
CaCl2 và Na2CO3
Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :
-
A.
NaHCO3, Na2CO3
-
B.
Na2CO3, NaHCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
Không đủ dữ liệu xác định
Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết ?
-
A.
H2O và CO2
-
B.
H2O và NaOH
-
C.
H2O và HCl
-
D.
H2O và BaCl2
Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
-
A.
1 chất
-
B.
2 chất
-
C.
3 chất
-
D.
không nhận được
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan chất rắn X trong nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy kết tủa F, hoà tan E trong dung dịch NaOH dư thấy tan 1 phần được dung dịch G.
Chất rắn X là hỗn hợp gồm :
-
A.
BaO, MgO, Al2O3.
-
B.
BaCO3, MgO, Al2O3.
-
C.
BaCO3, MgCO3, Al.
-
D.
Ba, Mg, Al.
Khí Y là :
-
A.
CO2 và O2
-
B.
CO2
-
C.
O2
-
D.
CO
Dung dịch Z chứa :
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
Ba(AlO2)2.
-
C.
Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
-
D.
Ba(OH)2 và Mg(OH)2.
Kết tủa F là :
-
A.
BaCO3.
-
B.
MgCO3.
-
C.
Al(OH)3.
-
D.
BaCO3 và MgCO3.
Trong dung dịch G chứa:
-
A.
NaOH.
-
B.
NaOH và NaAlO2.
-
C.
NaAlO2.
-
D.
Ba(OH)2 và NaOH.
Tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
-
A.
22,4 lít.
-
B.
224 lít.
-
C.
44,8 lít.
-
D.
448 lít.
Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam
-
A.
Na2CO3.H2O
-
B.
Na2CO3.2H2O
-
C.
2Na2CO3.H2O
-
D.
Na2CO3.3H2O
Lời giải và đáp án
Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím.
Dung dịch có màu nào?
-
A.
Xanh
-
B.
Đỏ
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Đáp án: B
Khí CO2 tan vào nước cất xảy ra phản ứng:
CO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2CO3
=> tạo thành axit yếu H2CO3 có khả năng làm quỳ chuyển đỏ => dung dịch có màu đỏ
Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian thì dung dịch có màu nào ?
-
A.
Xanh
-
B.
Đỏ
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Đáp án: C
Sau khi đun nóng, H2CO3 bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O, khí CO2 bay ra khỏi dung dịch => dung dịch không còn tính axit => quỳ chuyển tím
Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng :
-
A.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
-
B.
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
-
C.
CaCO3 → CaO + H2O.
-
D.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
Đáp án : D
Quá trình tạo thạch nhũ là quá trình tạo ra CaCO3
Thạch nhũ là CaCO3
Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng :
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào không thể tác dụng với nhau?
-
A.
H2SO4 và KHCO3
-
B.
K2CO3 và NaCl
-
C.
MgCO3 và HCl
-
D.
CaCl2 và Na2CO3
Đáp án : B
Những cặp chất tác dụng với nhau:
A. H2SO4+ 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
C. MgCO3+ 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
D. CaCl2+ Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Cặp chất không tác dụng với nhau là B. K2CO3 và NaCl
Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :
-
A.
NaHCO3, Na2CO3
-
B.
Na2CO3, NaHCO3
-
C.
Na2CO3
-
D.
Không đủ dữ liệu xác định
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học của CO2 tác dụng với dung dịch NaOH
Ban đầu tạo muối NaCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Sau đó, CO2 dư tiếp tục xảy ra phản ứng:
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết ?
-
A.
H2O và CO2
-
B.
H2O và NaOH
-
C.
H2O và HCl
-
D.
H2O và BaCl2
Đáp án : C
Cần nắm được tính tan của các muối và tính chất hóa học của muối
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO3 và BaSO4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na2CO3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO3, mẫu không hiện tượng là BaSO4
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3, mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
-
A.
1 chất
-
B.
2 chất
-
C.
3 chất
-
D.
không nhận được
Đáp án : C
Cần nắm được tính tan và tính chất hóa học của muối
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan chất rắn X trong nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy kết tủa F, hoà tan E trong dung dịch NaOH dư thấy tan 1 phần được dung dịch G.
Chất rắn X là hỗn hợp gồm :
-
A.
BaO, MgO, Al2O3.
-
B.
BaCO3, MgO, Al2O3.
-
C.
BaCO3, MgCO3, Al.
-
D.
Ba, Mg, Al.
Đáp án: A
Chỉ có BaCO3 và MgCO3 bị nhiệt phân
(1) BaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ BaO + CO2
(2) MgCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + CO2
=> chất rắn X gồm BaO, MgO và Al2O3
Khí Y là :
-
A.
CO2 và O2
-
B.
CO2
-
C.
O2
-
D.
CO
Đáp án: B
Khí Y là CO2
Dung dịch Z chứa :
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
Ba(AlO2)2.
-
C.
Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
-
D.
Ba(OH)2 và Mg(OH)2.
Đáp án: B
Cần nắm được tính chất hóa học của oxit bazơ và tính lưỡng tính của hợp chất nhôm
Hòa tan chất rắn X vào nước xảy ra phản ứng:
(3) BaO + H2O → Ba(OH)2
(4) Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
=> dung dịch Z chứa Ba(AlO2)2 và có thể còn Ba(OH)2
+) Nếu dư Ba(OH)2 thì Al2O3 phản ứng hết => kết tủa E chỉ gồm MgO
+) Nếu Ba(OH)2 hết thì Al2O3 còn dư => kết tủa E gồm MgO và Al2O3 dư
Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy kết tủa F
2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 ↓ + Ba(HCO3)2
Hoà tan E trong dung dịch NaOH dư thấy tan 1 phần được dung dịch G => trong E chứa cả Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
=> hỗn hợp E chứa MgO và Al2O3 dư
dung dịch Z chỉ chứa Ba(AlO2)2
Kết tủa F là :
-
A.
BaCO3.
-
B.
MgCO3.
-
C.
Al(OH)3.
-
D.
BaCO3 và MgCO3.
Đáp án: C
Cần nắm được tính chất hóa học của muối nhôm aluminat
kết tủa F là Al(OH)3
Trong dung dịch G chứa:
-
A.
NaOH.
-
B.
NaOH và NaAlO2.
-
C.
NaAlO2.
-
D.
Ba(OH)2 và NaOH.
Đáp án: B
tính chất hóa học muối cacbonat
Trong dung dịch G chứa NaOH dư và NaAlO2.
Tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
-
A.
22,4 lít.
-
B.
224 lít.
-
C.
44,8 lít.
-
D.
448 lít.
Đáp án : D
Tính toán theo PT: H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
98 gam → 2.22,4 lít
980 gam → $\frac{{980.2.22,4}}{{98}}$ = 448 lít
Vậy thể tích CO2 tạo thành là 448 lít
Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam
-
A.
Na2CO3.H2O
-
B.
Na2CO3.2H2O
-
C.
2Na2CO3.H2O
-
D.
Na2CO3.3H2O
Đáp án : A
x.Na2CO3.yH2O $\xrightarrow{{{t^o}}}$ xNa2CO3 + yH2O
+) Tính số mol ${N{a_2}C{O_3}}$
+) Bảo toàn khối lượng: mtinh thể $ = {m_{{H_2}O}} + {m_{N{a_2}C{O_3}}}$
+) Tỉ lệ x : y = $\frac{{{n_{N{a_2}C{O_3}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}}$
Đặt CTPT của muối cacbonat ngậm nước là: x.Na2CO3.yH2O
Khi nung thu được muối khan:
x.Na2CO3.yH2O $\xrightarrow{{{t^o}}}$ xNa2CO3 + yH2O
Chất rắn có khối lượng 2,65 gam là Na2CO3 => ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{2,65}}{{106}} = 0,025\,mol$
Bảo toàn khối lượng: mtinh thể $ = {m_{{H_2}O}} + {m_{N{a_2}C{O_3}}}$
=> ${m_{{H_2}O}} = 3,1-2,65 = 0,45{\text{ }}gam\,\, = > {n_{{H_2}O}} = 0,025\,mol$
Tỉ lệ x : y = $\frac{{{n_{N{a_2}C{O_3}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,025}}{{0,025}} = 1:1$
Vậy CTPT của muối cacbonat ngậm nước là Na2CO3.H2O
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với axit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Silic và công nghiệp silicat Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO tác dụng với oxit kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Các oxit của cacbon Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Cacbon Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Clo Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Tính chất của phi kim Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết