Trắc nghiệm Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ - Hóa học 9
Đề bài
Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
Những bazơ nào tác dụng được với dung dịch HCl?
-
A.
NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2.
-
B.
NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2.
-
C.
NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
D.
NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
b) Những bazơ nào bị nhiệt phân hủy?
-
A.
NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2.
-
B.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
C.
Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
D.
NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
c) Những bazơ nào tác dụng được với CO2 ?
-
A.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
B.
NaOH, Ba(OH)2.
-
C.
NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
D.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
d) Những bazơ nào đổi màu quì tím thành xanh?
-
A.
NaOH, Ba(OH)2.
-
B.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
C.
NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2.
-
D.
NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3.
Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
-
A.
1,5 lít.
-
B.
0,5 lít.
-
C.
1,6 lít.
-
D.
1,0 lít.
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
-
A.
quỳ tím và dung dịch BaCl2.
-
B.
quỳ tím và dung dịch KOH.
-
C.
phenolphtalein.
-
D.
phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là
-
A.
85,96 ml.
-
B.
171,92 ml.
-
C.
128,95 ml.
-
D.
214,91 ml.
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
4,9 gam.
-
B.
7,4 gam.
-
C.
9,8 gam.
-
D.
11,8 gam.
Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
-
A.
90 gam.
-
B.
100 gam.
-
C.
180 gam.
-
D.
117 gam.
Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045 g/ml) thì thể tích dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
-
A.
255,14 ml.
-
B.
861,24 ml.
-
C.
754,67 ml.
-
D.
765,55 ml.
Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
-
A.
Cho dd Ca(OH)2 dư phản ứng với SO2
-
B.
Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4
-
C.
Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl
-
D.
Nung nóng Cu(OH)2
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
-
A.
Màu xanh vẫn không thay đổi.
-
B.
Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
-
C.
Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
-
D.
Màu xanh đậm thêm dần
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
-
A.
Làm quỳ tím hoá xanh
-
B.
Làm quỳ tím hoá đỏ
-
C.
Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro
-
D.
Không làm đổi màu quỳ tím
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
-
A.
6,4 gam
-
B.
9,6 gam
-
C.
12,8 gam
-
D.
16 gam
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
17,645 gam
-
B.
16,475 gam
-
C.
17,475 gam
-
D.
18,645 gam
Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
9,8 gam
-
B.
14,7 gam
-
C.
19,6 gam
-
D.
29,4 gam
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
-
A.
16,05 gam
-
B.
32,10 gam
-
C.
48,15 gam
-
D.
72,25 gam
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là :
-
A.
0,3 mol
-
B.
0,4 mol
-
C.
0,6 mol
-
D.
0,9 mol
Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
-
A.
1,825%
-
B.
3,650%
-
C.
18,25%
-
D.
36,50%
Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2 gam P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là
-
A.
K3PO4 và K2HPO4
-
B.
KH2PO4 và K2HPO4
-
C.
K3PO4 và KOH
-
D.
K3PO4 và H3PO4
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
-
A.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
B.
KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
C.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
-
D.
Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
-
A.
HCl.
-
B.
Ca(OH)2
-
C.
MgCl2.
-
D.
H2SO4
Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:
-
A.
Fe2O3.
-
B.
Fe.
-
C.
Fe2O3 và H2O.
-
D.
Fe và H2O.
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
-
A.
Quỳ chuyển đỏ.
-
B.
Quỳ chuyển xanh.
-
C.
Quỳ chuyển đen.
-
D.
Quỳ không chuyển màu.
Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
Ca(OH)2.
-
C.
NaOH.
-
D.
Cu(OH)2.
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
-
A.
1 lít
-
B.
2 lít
-
C.
1,5 lít
-
D.
3 lít
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không xảy ra phản ứng với nhau)
-
A.
KOH, HCl
-
B.
KOH, Na2SO4
-
C.
Ba(OH)2, Na2SO4
-
D.
KOH, H2SO4
Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:
-
A.
NaOH, Al(OH)3
-
B.
Al(OH)3, Zn(OH)2.
-
C.
Zn(OH)2, KOH.
-
D.
NaOH, KOH.
Nhóm bazơ vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:
-
A.
Ba(OH)2, NaOH
-
B.
NaOH, Cu(OH)2
-
C.
Al(OH)3, Zn(OH)2
-
D.
Zn(OH)2, Mg(OH)2
Lời giải và đáp án
Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
Những bazơ nào tác dụng được với dung dịch HCl?
-
A.
NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2.
-
B.
NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2.
-
C.
NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
D.
NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
Đáp án: D
Tất cả các bazơ đều tác dụng được với dung dịch axit HCl.
b) Những bazơ nào bị nhiệt phân hủy?
-
A.
NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2.
-
B.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
C.
Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
D.
NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
Đáp án: C
Những bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: Cu(OH)2 , Al(OH)3 , Fe(OH)2
Cu(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CuO + H2O
2Al(OH)3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 3H2O
Fe(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ FeO + H2O
c) Những bazơ nào tác dụng được với CO2 ?
-
A.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
B.
NaOH, Ba(OH)2.
-
C.
NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
D.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
Đáp án: B
Những bazơ tan có khả năng tác dụng với oxit axit : NaOH, Ba(OH)2
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
d) Những bazơ nào đổi màu quì tím thành xanh?
-
A.
NaOH, Ba(OH)2.
-
B.
Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.
-
C.
NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2.
-
D.
NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3.
Đáp án: A
Những bazơ tan làm quỳ tím chuyển màu xanh: NaOH, Ba(OH)2
Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Những oxit bazơ có khả năng tạo thành bazơ là oxit bazơ tan được trong nước
Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
-
A.
1,5 lít.
-
B.
0,5 lít.
-
C.
1,6 lít.
-
D.
1,0 lít.
Đáp án : C
Tính số mol NaOH theo 2PT:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4.0,5 = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{HCl}} = 0,4\,\,mol$
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,2 → 0,4 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,4 → 0,4 (mol)
=> ∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
$ = > {V_{NaOH}} = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6$ lít
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
-
A.
quỳ tím và dung dịch BaCl2.
-
B.
quỳ tím và dung dịch KOH.
-
C.
phenolphtalein.
-
D.
phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Đáp án : A
+) Nhận biết axit và bazơ bằng quỳ tím
+) Nhận biết 2 axit còn lại bằng dựa vào tính chất riêng của H2SO4
Dùng quỳ tím:
+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh
+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ
Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:
+ Có kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl
+ Không có hiện tượng gì là HCl
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch BaCl2.
-
C.
dung dịch KCl.
-
D.
dung dịch KOH.
Đáp án : A
Cần nắm được tính chất hóa học của mỗi bazơ và tính tan của muối sunfat
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là
-
A.
85,96 ml.
-
B.
171,92 ml.
-
C.
128,95 ml.
-
D.
214,91 ml.
Đáp án : A
K2O + H2O → 2KOH
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
+) tính số mol H2SO4 theo số mol KOH $ = > \,\,{m_{dd\,\,{H_2}S{O_4}}}$
+) Áp dụng công thức: m = D . V
${n_{{K_2}O}} = 0,2\,\,mol$
K2O + H2O → 2KOH
0,2 mol → 0,4 mol
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
0,4 → 0,2 mol
$ = > {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.98 = 19,6\,\,gam\,\, = > \,\,{m_{dd\,\,{H_2}S{O_4}}} = \frac{{19,6.100\% }}{{20\% }} = 98\,\,gam$
Áp dụng công thức: m = D . V => $V = \frac{m}{D} = \frac{{98}}{{1,14}} = 85,96$ ml
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
4,9 gam.
-
B.
7,4 gam.
-
C.
9,8 gam.
-
D.
11,8 gam.
Đáp án : C
+) Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} < \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ => phản ứng tính theo NaOH
+) ${n_{Cu{{(OH)}_2}}} = \frac{1}{2}.{n_{NaOH}}$
${n_{N{a_2}O}} = 0,1\,\,mol;\,\,{m_{CuS{O_4}}} = \frac{{200.16\% }}{{100\% }} = 32\,\,gam\,\, = > \,\,{n_{CuS{O_4}}} = 0,2\,\,mol$
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 mol → 0,2 mol
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1 < \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = 0,2$ => CuSO4 dư, NaOH phản ứng hết
=> phản ứng tính theo NaOH
=> ${n_{Cu{{(OH)}_2}}} = \frac{1}{2}.{n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol\,\, = > \,\,a = 0,1.98 = 9,8\,\,gam$
Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
-
A.
90 gam.
-
B.
100 gam.
-
C.
180 gam.
-
D.
117 gam.
Đáp án: A
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
+) tính mNaOH => mdd NaOH = $\frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}$
${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.1,5 = 0,45\,\,mol$
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
0,9 mol ← 0,45 mol
=> mNaOH = 0,9.40 = 36 gam => mdd NaOH = $\frac{{36.100\% }}{{40\% }} = 90\,\,gam$
Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045 g/ml) thì thể tích dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
-
A.
255,14 ml.
-
B.
861,24 ml.
-
C.
754,67 ml.
-
D.
765,55 ml.
Đáp án: B
Nhận thấy tỉ lệ KOH hay NaOH phản ứng với H2SO4 đều như nhau
+) nKOH = nNaOH => mKOH => mdd KOH = $\frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}$
+) Áp dụng công thức: $m = D.V$
Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH ta có phương trình:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Nhận thấy tỉ lệ KOH hay NaOH phản ứng với H2SO4 đều như nhau
=> nKOH = nNaOH = 0,9 mol
=> mKOH = 0,9.56 = 50,4 gam => mdd KOH = $\frac{{50,4.100\% }}{{5,6\% }} = 900\,\,gam$
Áp dụng công thức: $m = D.V{\text{ }} = > V = \frac{m}{D} = \frac{{900}}{{1,045}} = 861,24\,\,ml$
Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
-
A.
Cho dd Ca(OH)2 dư phản ứng với SO2
-
B.
Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4
-
C.
Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl
-
D.
Nung nóng Cu(OH)2
Đáp án : D
A. Cho dd Ca(OH)2 phản ứng với SO2
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
C. Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
D. Nung nóng Cu(OH)2
Cu(OH)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CuO + H2O
=> tạo ra oxit bazơ là CuO
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
-
A.
Màu xanh vẫn không thay đổi.
-
B.
Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
-
C.
Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
-
D.
Màu xanh đậm thêm dần
Đáp án : C
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:
HCl + KOH → KCl + H2O
KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ => dung dịch chuyển sang màu đỏ
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
-
A.
Làm quỳ tím hoá xanh
-
B.
Làm quỳ tím hoá đỏ
-
C.
Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro
-
D.
Không làm đổi màu quỳ tím
Đáp án : A
+) Tính số mol của Ba(OH)2 và HCl
+) Xét chất dư, chất hết => dung dịch sau phản ứng gồm những chất nào
${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,1.0,1=0,01\,mol;\,\,{{n}_{HCl}}=0,1.0,1=0,01\,mol$
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}}{1}=\frac{0,01}{1}>\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,01}{2}=0,005$
=> Ba(OH)2 dư, HCl phản ứng hết
=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaCl2 và Ba(OH)2 dư
Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)2 là bazơ làm quỳ hóa xanh
=> dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
-
A.
6,4 gam
-
B.
9,6 gam
-
C.
12,8 gam
-
D.
16 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol Cu(OH)2
+) Viết PTHH:
Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuO + H2O
+) Tính số mol CuO theo số mol Cu(OH)2
CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O
+) Tính số mol Cu theo số mol Cu
\({{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}=\frac{{{m}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}}{{{M}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}}=\frac{19,6}{64+2+32}=0,2\text{ }mol\)
Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuO + H2O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt => \({{n}_{CuO}}={{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,2\text{ }mol\)
CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt => nCu = nCuO= 0,2 mol
=> mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
17,645 gam
-
B.
16,475 gam
-
C.
17,475 gam
-
D.
18,645 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol Ba(OH)2 và số mol H2SO4
+) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất dư, chất hết
+) Tính số mol kết tủa theo chất hết
\({{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}={{V}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}.{{C}_{M\text{ }Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}\) = 0,2 . 0,4 = 0,08 mol
\({{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{V}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}.\text{ }{{C}_{M\text{ }{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\) = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
1 1 1
0,08 0,075 ? mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ \(\frac{{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}}{1}>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}(0,08>0,075)\)
=> \({{n}_{BaS{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,075\text{ }mol\)
=> \({{m}_{BaS{{O}_{4}}}}={{n}_{BaS{{O}_{4}}}}.{{M}_{BaS{{O}_{4}}}}\) = 0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam
Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
9,8 gam
-
B.
14,7 gam
-
C.
19,6 gam
-
D.
29,4 gam
Đáp án : C
+) Từ nồng độ phần trăm các dung dịch => tính khối lượng chất tan KOH và CuSO4 => số mol
+) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất dư, chất hết
+) Tính số mol kết tủa theo chất hết
\({{m}_{KOH}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }KOH}}.\text{ }C%}{100%}=\frac{400.\text{ }5,6%}{100%}=22,4\,(gam)\)
=> \({{n}_{KOH}}=\frac{{{m}_{KOH}}}{{{M}_{KOH}}}=\frac{22,4}{39+16+1}=0,4\text{ }mol\)
\({{m}_{CuS{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }CuS{{O}_{4}}}}.\text{ }C%}{100%}=\frac{300.16%}{100%}=48\,(gam)\)
=> \({{n}_{CuS{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{CuS{{O}_{4}}}}}{{{M}_{CuS{{O}_{4}}}}}=\frac{48}{64+32+64}=0,3\text{ }mol\)
PTHH: 2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
2 1 1
0,4 0,3 ? mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ \(\frac{{{n}_{CuS{{O}_{4}}}}}{1}>\frac{{{n}_{KOH}}}{2}(0,3>0,2)\)
=> \({{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}\text{=}\frac{{{n}_{KOH}}}{2}=0,2\text{ }mol\)
=> \({{m}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}={{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}.\text{ }{{M}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,2.\left( 64+2+32 \right)=19,6\,(gam)\)
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
-
A.
16,05 gam
-
B.
32,10 gam
-
C.
48,15 gam
-
D.
72,25 gam
Đáp án : B
+) Chất rắn thu được là Fe2O3, tính số mol Fe2O3
+) Viết PTHH, từ số mol Fe2O3, tính số mol Fe(OH)3
\({{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{{{m}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}{{{M}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}=\frac{24}{56.2+16.3}=0,15\text{ }mol\)
2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ 2 1
Pứ ?mol 0,15 mol
Từ pt => \(\text{ }{{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}=2.{{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,3\text{ }mol\)
\({{m}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}={{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}.{{M}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}=0,3.\left( 56+3+16.3 \right)=32,1\text{ }gam\)
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là :
-
A.
0,3 mol
-
B.
0,4 mol
-
C.
0,6 mol
-
D.
0,9 mol
Đáp án : A
+) Viết PTHH : 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
+) Tính số mol H3PO4 theo số mol NaOH
Do phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 do đó ta có phản ứng
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Tỉ lệ 3 1
Pứ 0,9 ?mol
Từ phương trình ta có : \({{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=\frac{1}{3}{{n}_{NaOH}}=\frac{1}{3}.0,9=0,3mol\)
Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
-
A.
1,825%
-
B.
3,650%
-
C.
18,25%
-
D.
36,50%
Đáp án : A
+) Phản ứng trung hòa tức là KOH phản ứng vừa đủ với HCl
+) Từ số mol KOH tính được số mol HCl
nKOH = V KOH . CM KOH = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol
\({{m}_{HCl}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }HCl}}.\text{ }C\%}{100\%}=\frac{200.a\%}{100\%}=2\text{a}\)
PTHH: KOH + HCl→ KCl+ H2O
1 1
?mol 0,1 mol
Từ phương trình ta có nKOH = nHCl = 0,1 mol
=> mHCl = nHCl . MHCl = 0,1.(35,5 + 1) = 3,65 (gam)
=> 2a = 3,65 => a = 1,825
Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2 gam P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là
-
A.
K3PO4 và K2HPO4
-
B.
KH2PO4 và K2HPO4
-
C.
K3PO4 và KOH
-
D.
K3PO4 và H3PO4
Đáp án : B
+) Tính số mol KOH và số mol P2O5
+) P2O5 xảy ra phản ứng với H2O trước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+) Viết các PTHH có thể xảy ra
H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O (2)
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (3)
H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (4)
+) Xét tỉ lệ \(\frac{{{n}_{KOH}}}{{{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}}=\frac{a}{b}\)
Nếu $1<\frac{a}{b}<2$ xảy ra phản ứng (2) và (3)
Nếu $2<\frac{a}{b}<3$xảy ra phản ứng (3) và (4)
\({{m}_{KOH}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }KOH}}.C\%}{100\%}=\frac{200.8,4\%}{100\%}=16,8\,(gam)\)
=> \({{n}_{KOH}}=\frac{{{m}_{KOH}}}{{{M}_{KOH}}}\text{=}\frac{16,8}{39+16+1}=0,3\text{ }mol\)
\({{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{{{m}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}}{{{M}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}}=\frac{14,2}{31.2+5.16}=0,1\text{ }mol\)
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)
1 2
0,1 ? mol
H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O (2)
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (3)
H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (4)
Từ phương trình ta có: \(~{{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=2{{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=0,1.2=0,2\text{ }mol\)
Tỉ lệ \(\frac{{{n}_{KOH}}}{{{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}}=\frac{a}{b}=\frac{0,3}{0,2}=1,5=>1<\frac{a}{b}<2\)
Vậy xảy ra phản ứng (2) và (3) tạo ra hai muối là KH2PO4 và K2HPO4
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
-
A.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
B.
KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
-
C.
KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
-
D.
Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Đáp án : B
Dd kiềm là các bazơ tan trong nước bao gồm các bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ
A. Loại Mg(OH)2 là bazơ không tan
B. Thỏa mãn
C. Loại Fe(OH)2 là bazơ không tan.
D. Loại Cu(OH)2, Mg(OH)2 là bazơ không tan
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
-
A.
HCl.
-
B.
Ca(OH)2
-
C.
MgCl2.
-
D.
H2SO4
Đáp án : B
Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Ca(OH)2 là dd bazơ => làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:
-
A.
Fe2O3.
-
B.
Fe.
-
C.
Fe2O3 và H2O.
-
D.
Fe và H2O.
Đáp án : C
Bazo không tan nhiệt phân tạo thành oxit tương ứng và nước
2Fe(OH)3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Fe2O3 + 3H2O
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
-
A.
Quỳ chuyển đỏ.
-
B.
Quỳ chuyển xanh.
-
C.
Quỳ chuyển đen.
-
D.
Quỳ không chuyển màu.
Đáp án : B
Ghi nhớ sự đổi màu của quỳ tím trong các môi trường axit, bazơ. Từ đó xác định được NaOH có môi trường gì => sự đổi màu của quỳ tím
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?
-
A.
Ba(OH)2.
-
B.
Ca(OH)2.
-
C.
NaOH.
-
D.
Cu(OH)2.
Đáp án : D
Ghi nhớ: Các bazo không tan đều bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit kim loại và nước
Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + H2O
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
-
A.
1 lít
-
B.
2 lít
-
C.
1,5 lít
-
D.
3 lít
Đáp án : B
Ghi nhớ công thức tính nồng độ mol:\({C_M} = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{V} \to V = ?\)
nNaOH = mNaOH : MNaOH = 80 : (23 + 16 + 1) = 2 mol
VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 2 : 1 = 2 lít
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không xảy ra phản ứng với nhau)
-
A.
KOH, HCl
-
B.
KOH, Na2SO4
-
C.
Ba(OH)2, Na2SO4
-
D.
KOH, H2SO4
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan
+ Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
+ Tác dụng với dd axit
+ Tác dụng với dung dịch muối (đk tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi)
A. Loại vì có phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
B. Thỏa mãn vì 2 chất này không có pư với nhau do sản phẩm không tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi.
C. Loại vì có phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
D. Loại vì có phản ứng: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:
-
A.
NaOH, Al(OH)3
-
B.
Al(OH)3, Zn(OH)2.
-
C.
Zn(OH)2, KOH.
-
D.
NaOH, KOH.
Đáp án : D
Một số dung dịch bazơ tan làm quỳ tím hóa xanh.
NaOH, KOH là bazơ tan nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Nhóm bazơ vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:
-
A.
Ba(OH)2, NaOH
-
B.
NaOH, Cu(OH)2
-
C.
Al(OH)3, Zn(OH)2
-
D.
Zn(OH)2, Mg(OH)2
Đáp án : C
Bazơ vừa tác dụng được với dd axit và dd bazơ ⟹ hidroxit lưỡng tính.
Al(OH)3 , Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dd H2SO4 và dd NaOH
PTHH minh họa:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Một số bazơ quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Tính chất hóa học của muối Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Một số muối quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Phân bón hóa học Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Một số axit quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Tính chất hóa học của axit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Một số oxit quan trọng Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết