Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với axit - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:

  • A.

    0,224 lít          

  • B.

    0,448 lít          

  • C.

    0,672 lít          

  • D.

    0,448 lít

Câu 2 :

Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

  • A.

    10,3 gam                  

  • B.

    10,33 gam                  

  • C.

    30 gam                  

  • D.

    13 gam                  

Câu 3 :

Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là

  • A.

    2,24 lít            

  • B.

    4,48 lít            

  • C.

    3,36 lít            

  • D.

    6,72 lít            

Câu 4 :

Cho 3,69 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và ZnCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,77 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:

  • A.

    0,224 lít          

  • B.

    0,448 lít          

  • C.

    0,672 lít          

  • D.

    0,896 lít          

Câu 5 :

Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A.

    16,33

  • B.

    14,33

  • C.

    9,265

  • D.

    12,65

Câu 6 :

Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:

  • A.

    5,55 gam        

  • B.

    11,1 gam        

  • C.

    16,5 gam

  • D.

    22,2 gam

Câu 7 :

Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc.

Câu 7.1

Thể tích dung dịch H2SO0,5M cần dùng là:

  • A.

    100 ml

  • B.

    40 ml

  • C.

    30 ml

  • D.

    25 ml

Câu 7.2

Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là:

  • A.

    11,6 gam              

  • B.

    13 gam                 

  • C.

    3,16 gam              

  • D.

    14,2 gam

Câu 8 :

Cho 3,28 gam hỗn hợp 3 muối K2CO3, Na2CO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch H2SO4 0,5M.

Câu 8.1

Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là

  • A.

    0,224 lít          

  • B.

    0,448 lít          

  • C.

    0,336 lít          

  • D.

    0,672 lít

Câu 8.2

Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là

  • A.

    3,42 gam             

  • B.

    4,36 gam             

  • C.

    5,23 gam             

  • D.

    4,12 gam

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:

  • A.

    0,224 lít          

  • B.

    0,448 lít          

  • C.

    0,672 lít          

  • D.

    0,448 lít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

=> PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O

                     n                          →2n    →n

=> Sử dụng công thức tính nhanh:   ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}} $

Lời giải chi tiết :

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

=> PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O

                     n                          →2n    →n

Ta thấy chênh lệch khối lượng hai muối là ${m_{Cl}} - {m_{C{O_3}}} = 2.n.35,5 - n.60$

Với n là số mol của muối ban đầu

Áp dụng công thức tính nhanh:  ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}} = \frac{{4,74 - 4,41}}{{11}} = 0,03\,mol$ 

=> V = 0,03.22,4 = 0,672 lít

Câu 2 :

Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

  • A.

    10,3 gam                  

  • B.

    10,33 gam                  

  • C.

    30 gam                  

  • D.

    13 gam                  

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:  ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol$

*Cách 1.                    

- Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứ 1 mol CO2 sinh ra khối lượng muối tăng 11 gam

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_2}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$

=> Tống khối lượng muối clorua = 10 + 0,03.11 = 10,33 gam

*Cách 2:

Muối cacbonat tác dụng với axit HCl thì ${{n}_{HCl}}=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,06\,mol$

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 10 + 0,06.36,5 = mmuối + 0,03.44 + 0,03.18

=> mmuối = 10,33 gam

Câu 3 :

Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là

  • A.

    2,24 lít            

  • B.

    4,48 lít            

  • C.

    3,36 lít            

  • D.

    6,72 lít            

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được  ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.0,5 = 0,15\,mol$

Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được  

=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 4 :

Cho 3,69 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và ZnCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,77 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:

  • A.

    0,224 lít          

  • B.

    0,448 lít          

  • C.

    0,672 lít          

  • D.

    0,896 lít          

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_2}}}}}{{36}}$

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_2}}}}}{{36}} = \frac{{4,77 - 3,69}}{{36}} = 0,03\,mol$

=> VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít

Câu 5 :

Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A.

    16,33

  • B.

    14,33

  • C.

    9,265

  • D.

    12,65

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol$

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$

=> mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 14 + 11.0,03 = 14,33 gam

Câu 6 :

Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:

  • A.

    5,55 gam        

  • B.

    11,1 gam        

  • C.

    16,5 gam

  • D.

    22,2 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$

=> mRCln = mmuối cacbonat + 11.nCO2

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{RC{l_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{11}}$

=> mRCln = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 5 + 11.0,05 = 5,55 gam

Câu 7 :

Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc.

Câu 7.1

Thể tích dung dịch H2SO0,5M cần dùng là:

  • A.

    100 ml

  • B.

    40 ml

  • C.

    30 ml

  • D.

    25 ml

Đáp án: B

Phương pháp giải :

$\sum {{n_{{H_2}S{O_4}}} = \sum {{n_{C{O_2}}}} = 0,02\,mol} $

Lời giải chi tiết :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02\,mol$

Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và K2CO3 (x, y > 0)

=> mmuối = 106x + 138y = 2,44   (1)

Na2CO3  +  H2SO4  → Na2SO4  +  CO2  +  H2O

x mol           x mol          x mol         x mol

K2CO3  +  H2SO4   →  K2SO4  + CO2  + H2

y mol         y mol          y mol        y mol

=> $\sum {{n_{C{O_2}}}} $ = x + y = 0,02 mol  (2)

Từ 2 PT ta có:  $\sum {{n_{{H_2}S{O_4}}} = \sum {{n_{C{O_2}}}} = x + y = 0,02\,mol} $

$ = > {V_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04$ lít = 40 ml

Câu 7.2

Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là:

  • A.

    11,6 gam              

  • B.

    13 gam                 

  • C.

    3,16 gam              

  • D.

    14,2 gam

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính nhanh: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{36}}$

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Từ (1) và (2) có hệ phương trình:  $\left\{ \begin{gathered}106{\text{x}} + 138y = 2,44 \hfill \\x + y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,01 \hfill \\y = 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là: 0,01.142 + 0,01.174 = 3,16 gam.

Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{36}}$

=> mmuối sunfat = mmuối cacbonat + 36.nCO2 = 2,44 + 36.0,02 = 3,16 gam

Câu 8 :

Cho 3,28 gam hỗn hợp 3 muối K2CO3, Na2CO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch H2SO4 0,5M.

Câu 8.1

Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là

  • A.

    0,224 lít          

  • B.

    0,448 lít          

  • C.

    0,336 lít          

  • D.

    0,672 lít

Đáp án: D

Phương pháp giải :

${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{{H_2}S{O_4}}}$ = 0,5.0,06 = 0,03 mol

Ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,03\,mol$

=> V = 0,03.22,4 = 0,672 lít

Câu 8.2

Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là

  • A.

    3,42 gam             

  • B.

    4,36 gam             

  • C.

    5,23 gam             

  • D.

    4,12 gam

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{36}}$

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} - {m_{{R_2}{{(C{O_3})}_n}}}}}{{36}}$

=> mmuối sunfat = mmuối cacbonat + 36.nCO2 = 3,28 + 36.0,03 = 4,36 gam

Trắc nghiệm Bài 30. Silic và công nghiệp silicat - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Silic và công nghiệp silicat Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập CO tác dụng với oxit kim loại - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO tác dụng với oxit kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28. Các oxit của cacbon - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Các oxit của cacbon Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Cacbon - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Cacbon Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Clo - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Clo Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Tính chất của phi kim - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Tính chất của phi kim Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết