Ôn tập phép nhân và phép chia


Làm theo mẫu. Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2. Bảng nhân 5, bảng chia 5. Tính: a) 2 x 4 5 x 9 b) 15 : 5 12 : 2 5 x 7 2 x 10 18 : 2 20 : 5 5 x 6 2 x 7 35 : 5 14 : 2 2 x 9 5 x 8 45 : 5 20 : 2 a) Giải bài toán theo tóm tắt sau: 1 tổ: 5 cây 4 tổ: … cây?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Làm theo mẫu.

Mẫu:

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh, đếm số miếng dưa hấu và số quả cà chua trong mỗi nhóm rồi viết thành tổng các số hạng bằng nhau.

Từ đó em viết các phép nhân và phép chia tương ứng.

Lời giải chi tiết:

a) 4 + 4 + 4 = 12                                             b) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15

    4 x 3 = 12                                                        3 x 5 = 15

12 : 4 = 3          12 : 3 = 4                                15 : 3 = 5           15 : 5 = 3

Bài 2

Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2.

            Bảng nhân 5, bảng chia 5.

a) Đọc lần lượt các bảng.

b) Đọc các cặp phép nhân, phép chia trong bảng có liên quan.

Ví dụ: 2 x 8 = 16

           16 : 2 = 8

Phương pháp giải:

Em tự ôn tập lại bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

Bài 3

Tính:

a) 2 x 4                        5 x 9                            b) 15 : 5                       12 : 2

    5 x 7                        2 x 10                              18 : 2                       20 : 5

    5 x 6                        2 x 7                                35 : 5                       14 : 2

    2 x 9                        5 x 8                                45 : 5                       20 : 2   

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết:

a) 2 x 4 = 8                              5 x 9 = 45                               

    5 x 7 = 35                            2 x 10 = 10                                 

    5 x 6 = 30                            2 x 7 = 14                                    

    2 x 9 = 18                            5 x 8 = 40

b) 15 : 5 = 3                            12 : 2 = 6        

    18 : 2 = 9                             20 : 5 = 4        

    35 : 5 = 7                             14 : 2 = 7

    45 : 5 = 9                             20 : 2 = 10  

Bài 4

a) Giải bài toán theo tóm tắt sau:

1 tổ: 5 cây

4 tổ: … cây?

b) Mỗi con thỏ có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 14 cái tai thỏ. Hỏi chuồng thỏ có bao nhiêu con?

Phương pháp giải:

a) Số cây của 4 tổ trồng được = Số cây của mỗi tổ trồng được x 4

b) Số con thỏ trong chuồng = Số cái tai thỏ có tất cả : số tai của mỗi con thỏ.

Lời giải chi tiết:

a) Số cây của 4 tổ trồng được là

           5 x 4 = 20 (cây)

b) Số con thỏ trong chuồng là

          14 : 2 = 7 (con)

   Đáp số: a) 20 cây

    b) 7 con

Bài 5

Mỗi trái cây che dấu phép tính nào (+, - , x hay : ) ?

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết dấu thích hợp cho mỗi quả trong hình.

Lời giải chi tiết:

10 : 5 = 2                                             10 x 2 = 20

10 – 2 = 8                                            10 + 5 = 15

Vậy quả cam che dấu chia “:”

Quản ổi che dấu nhân “x”

Quả măng cụt che dấu trừ “-’’

Quản dâu tây che dấu cộng “+”

Bài 6

Số?

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 8 phiếu
  • Nặng hơn, nhẹ hơn

    Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau? Hộp nào nặng nhất?

  • Ôn tập phép cộng và phép trừ

    Quan sát hình vẽ sau: Tính: a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B. b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B. Tính nhẩm. a) 80 + 20 b) 500 + 200 70 + 50 800 – 400 160 – 90 320 + 300 220 – 50 670 – 500 Đặt tính rồi tính. 356 + 127 762 – 237 450 – 248 84 + 520 948 – 64 139 + 670

  • Ôn tập các số trong phạm vi 1000

    Làm theo mẫu. Đọc và viết số. Số? Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp. Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng: - Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. - Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con. - Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110. - Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110. Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự: a) Từ lớn đến bé.

  • Em làm được những gì?

    a) Viết số học sinh mỗi đội tham dự Hội khỏe Phù Đổng. 754 – 623 548 + 170 62 + 218 450 - 36 Tìm số, biết ba số theo hàng ngang, theo cột dọc hay theo hàng chéo đều có tổng là 150.Đội múa sạp có 22 bạn, trong đó có 6 bạn trai. Hỏi đội múa sạp có bao nhiêu bạn gái?

  • Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000

    Đặt tính rồi tính. 182 – 127 209 – 145 350 – 18 518 – 324 670 – 346 409 - 55 a) Mỗi con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam? b) Con vật nào nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất? Số? Biết rằng ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 500. Mùa xoài năm nay, gia đình bà Ba thu hoạch được 965 kg xoài, trong đó có 375 kg xoài tượng, còn lại là xoài cát. Hỏi gia đình bà Ba thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam xoài cát?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay