CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 2. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
CHƯƠNG 3. CĂN THỨC
Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực
Bài 2. Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
Bài 4. Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
Bài tập cuối chương 3
CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Bài 1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 2. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 3. Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài tập cuối chương 4
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN
Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 3. Tiếp tuyến của đường tròn
Bài 4. Góc ở tâm. Góc nội tiếp
Bài 5. Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
Bài tập cuối chương 5
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng, biểu đồ
Bài 2. Tần số. Tần số tương đối
Bài 3. Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
Bài 4. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
Bài tập cuối chương 6
Mật độ dân số
THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA

Trắc nghiệm Bài tập Hình nón Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Hình nón

13 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hình nón (hình vẽ). Quan sát hình và cho biết độ dài đường sinh của hình nón là:

  • A.

    3cm

  • B.

    4cm

  • C.

    5cm

  • D.

    6cm

Câu 2 :

Một dụng cụ trộn bê tông gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón. Các kích thước cho bởi hình bên. Chiều cao của bộ phận hình nón là:

  • A.

    1,60m.

  • B.

    0,7m.

  • C.

    0,9m.

  • D.

    0,6m.

Câu 3 :

Một hình nón có chiều cao h = 8cm, đường kính d = 12cm. Thể tích hình nón là:

  • A.

    \(96\pi (c{m^3})\).

  • B.

    \(288\pi (c{m^3})\).

  • C.

    \(144\pi (c{m^3})\).

  • D.

    \(32\pi (c{m^3})\).

Câu 4 :

Một chiếc cốc hình nón đựng một lượng cà phê đến \(\frac{1}{3}\) chiều cao của cốc (không tính đế cốc). Biết thể tích của cà phê trong cốc là 2cm3. Tính thể tích của cốc là bao nhiêu cm3?

  • A.

    \(24\left( {c{m^3}} \right)\)

  • B.

    \(34\left( {c{m^3}} \right)\)

  • C.

    \(44\left( {c{m^3}} \right)\)

  • D.

    \(54\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu 5 :

Một hình trụ có bán kính đáy 1cm và chiều cao 2cm, người ta khoan đi một phần có dạng hình nón như hình vẽ. Thể tích của phần khoan đi là

  • A.

    \(2\pi \) cm3.

  • B.

    \(\frac{2}{3}\pi \) cm3.

  • C.

    \(\frac{1}{3}\pi \) cm3.

  • D.

    \(\frac{4}{3}\pi \) cm3.

Câu 6 :

Bác Bình có một đống cát dạng hình nón cao 2 m và đường kính đáy là 6 m. Bác tính rằng để sửa xong ngôi nhà của mình cần 30\({m^3}\) cát. Hỏi bác Bình cần mua bổ sung bao nhiêu \({m^3}\) cát nữa để đủ cát sửa nhà. (lấy \(\pi  \approx 3,14\))

  • A.

    \(10,16\left( {{m^3}} \right)\)

  • B.

    \(11,16\left( {{m^3}} \right)\)

  • C.

    \(12,16\left( {{m^3}} \right)\)

  • D.

    \(13,16\left( {{m^3}} \right)\)

Câu 8 :

Từ một khúc gỗ hình trụ có bán kính là tổng hai nghiệm và chiều cao gấp 2 lần tích hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 6{\rm{x}} + 8 = 0\) (biết đơn vị là cm). Người ta tiện thành một hình nón có chiều cao bằng chiều cao của hình trụ và bán kính đáy bằng bán kính đáy của hình trụ. Hỏi thể tích gỗ tiện bỏ đi bằng bao nhiêu?

  • A.

    \(484\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

  • B.

    \(184\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

  • C.

    \(284\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

  • D.

    \(384\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Câu 12 :

Cho hình nón có độ dài đường sinh là \(5\), bán kính đáy là \(3\). Diện tích toàn phần của hình nón bằng:

  • A.

    \(15\pi \).

  • B.

    \(48\pi \).

  • C.

    \(39\pi \).

  • D.

    \(24\pi \).

Câu 13 :

Cho hình nón có bán kính đáy \(r = 2cm\). Biết diện tích xung quanh của hình nón là \(2\sqrt 5 \pi c{m^3}\), tính thể tích của hình nón.

  • A.

    \(\pi c{m^3}\).

  • B.

    \(\frac{5}{3}\pi c{m^3}\).

  • C.

    \(\frac{4}{3}\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

  • D.

    \(\frac{2}{3}\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).