CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng, biểu đồ
Bài 2. Tần số. Tần số tương đối
Bài 3. Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
Bài 4. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
Bài tập cuối chương 6
Mật độ dân số
THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA

Trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng

8 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hai số có tổng là $S$ và tích là $P$ với ${S^2} \ge 4P$. Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?

  • A.

    ${x^2} - Px + S = 0$

  • B.

    ${x^2} - Sx + P = 0$

  • C.

    $S{x^2} - x + P = 0$

  • D.

    ${x^2} - 2Sx + P = 0$

Câu 2 :

Tìm $u - v$ biết rằng $u + v = 15,uv = 36$ và $u > v$

  • A.

    $8$

  • B.

    $12$

  • C.

    $9$

  • D.

    $10$

Câu 3 :

Lập phương trình nhận hai số $3 - \sqrt 5 $ và $3 + \sqrt 5 $ làm nghiệm.

  • A.

    ${x^2} - 6x - 4 = 0$

  • B.

    ${x^2} - 6x + 4 = 0$

  • C.

    ${x^2} + 6x + 4 = 0$

  • D.

    $ - {x^2} - 6x + 4 = 0$

Câu 4 :

Biết rằng phương trình \({x^2} - \left( {2a - 1} \right)x - 4a - 3 = 0\) luôn có hai nghiệm ${x_1};{x_2}$ với mọi $a$. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào \(a\).

  • A.

    $2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2} = 5$

  • B.

    $2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2} =  - 5$

  • C.

    $2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} = 5$

  • D.

    $2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} =  - 5$

Câu 5 :

Cho \(u + v =  - 4\) và \(u.v =  - 21\), \(u < v\). Giá trị của \(u\) là

  • A.

    \( - 4\).

  • B.

    \( - 9\).

  • C.

    \(0\).

  • D.

    \( - 7\).

Câu 7 :

Nếu hai số có tổng S = –5 và tích P = –14 thì hai số đó là nghiệm của phương trình:

  • A.

    \({x^2} + 5x + 14 = 0\).

  • B.

    \({x^2} - 5x + 14 = 0\).

  • C.

    \({x^2} + 5x - 14 = 0\).

  • D.

    \({x^2} - 5x - 14 = 0\).

Câu 8 :

Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 23 và tích của chúng bằng 120. Vậy hai số cần tìm:

  • A.

    23 và 120.

  • B.

    10 và 8.

  • C.

    15 và 8.

  • D.

    15 và 18.