CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng, biểu đồ
Bài 2. Tần số. Tần số tương đối
Bài 3. Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
Bài 4. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
Bài tập cuối chương 6
Mật độ dân số
THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA

Trắc nghiệm Phương pháp thế Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Phương pháp thế

22 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\3x + 2y = 18\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích $x.y$ là

  • A.

    $5$

  • B.

    $\dfrac{84}{25}$

  • C.

    $\dfrac{25}{84}$

  • D.

    $\dfrac{84}{5}$

Câu 2 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 7y = 8\\10x + 3y = 21\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là

  • A.

    $\dfrac{5}{4}$

  • B.

    $\dfrac{9}{2}$

  • C.

    $\dfrac{3}{2}$

  • D.

    $\dfrac{7}{4}$

Câu 3 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.$ là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số.

Câu 4 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by =  - 1\\bx - 2ay = 1\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$, tính $a - b$.

  • A.

    $\dfrac{{13}}{8}$

  • B.

    $ - \dfrac{{13}}{8}$

  • C.

    $\dfrac{5}{8}$

  • D.

    $ - \dfrac{5}{8}$

Câu 5 :

Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm  \(M(3; - 5),N\left( {1;2} \right)\)

  • A.

    $a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$

  • B.

    $a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$

  • C.

    $a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{11}{2}$

  • D.

    $a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{11}{2}$

Câu 6 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{1}{{2y - 1}} = 2\\\dfrac{2}{{x - 2}} - \dfrac{3}{{2y - 1}} = 1\end{array} \right.$là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    Vô số.

Câu 7 :

Biết nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = 1\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{y} = 5\end{array} \right.$là $\left( {x;y} \right)$. Tính $9x + 2y$.

  • A.

    $10$

  • B.

    $14$

  • C.

    $11$

  • D.

    $13$

Câu 8 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích ${x^2}.y$ là

  • A.

    $7000$

  • B.

    $490$

  • C.

    $70$

  • D.

    $700$

Câu 9 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\4x + y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là

  • A.

    $\dfrac{5}{9}$

  • B.

    $ - \dfrac{5}{{19}}$

  • C.

    $\dfrac{5}{{19}}$

  • D.

    $ - \dfrac{5}{9}$

Câu 10 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {y + 3} \right)}\\{\left( {x - 3} \right)\left( {y + 1} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right)}\end{array}} \right.\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\)

  • B.

    Hệ phương trình vô nghiệm

  • C.

    Hệ phương trình vô số nghiệm

  • D.

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\)

Câu 11 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by =  - 4\\bx - ay =  - 5\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$     ,tính $a + b$.

  • A.

    $ - 1$

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    $ - 7$

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng : \({d_1}:mx - 2(3n + 2)y = 18\) và \({d_2}:(3m - 1)x + 2ny =  - 37\) . Tìm các giá trị của m và n để \({d_1},{d_2}\) cắt nhau tại điểm $I\left( { - 5;2} \right).$

  • A.

    $m = 2;n = 3.$

  • B.

    $m =  - 2;n =  - 3.$    

  • C.

    $m = 2;n =  - 3.$

  • D.

    $m = 3;n =  - 2.$

Câu 13 :

Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm  \(A\left( {2;1} \right)\) và \(B\left( { - 2;3} \right)\)

  • A.

    $a =  - \dfrac{1}{2};b = 2$

  • B.

    $a = \dfrac{1}{2};b = 2$

  • C.

    $a = 2;b =  - \dfrac{1}{2}$    

  • D.

    $a =  - \dfrac{1}{2};b = 1$

Câu 14 :

Hệ phương trình  \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{2x}}{{x + 1}} + \dfrac{y}{{y + 1}} = 3}\\{\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{{3y}}{{y + 1}} =  - 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

  • A.

    $\left( { - \dfrac{1}{2}; - 2} \right)$

  • B.

    $\left( {2;\dfrac{1}{2}} \right)$        

  • C.

    $\left( { - 2; - \dfrac{1}{2}} \right)$

  • D.

    $\left( {2; - \dfrac{1}{2}} \right)$

Câu 15 :

Biết nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{1}{{3x}} + \dfrac{1}{{3y}} = \dfrac{1}{4}}\\{\dfrac{5}{{6x}} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\)là $\left( {x;y} \right)$. Tính $x - 3y$

  • A.

    $ - 2$

  • B.

    $2$

  • C.

    $6$

  • D.

    $ - 4$

Câu 16 :

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + \left( {x + 2y} \right) =  - 2\\3\left( {x + y} \right) + \left( {x - 2y} \right) = 1\end{array} \right.\) ta được nghiệm là:

  • A.
    \(\left( {\dfrac{1}{2}; - 1} \right)\).
  • B.
    \(\left( {\dfrac{1}{2};  1} \right)\).
  • C.
    \(\left( {-1;\dfrac{1}{2}} \right)\).
  • D.
    \(\left( {1;\dfrac{1}{2}} \right)\).
Câu 17 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right.\) có nghiệm là:

  • A.
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,1} \right)\)         
  • B.
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {1;\,\,3} \right)\)   
  • C.
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2; - 1} \right)\)   
  • D.
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {6;\,\,5} \right)\)   
Câu 18 :

Giải hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2}}} = 3\\\dfrac{4}{{{x^2}}} + \dfrac{6}{{{y^2}}} = 10\end{array} \right.\), ta được các nghiệm là: 

  • A.
    Vô nghiệm
  • B.
    \(\left( { - 1;1} \right),\left( {1;1} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( { - 1; - 1} \right).\)
  • C.
    \(\left( { - 1;1} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( { - 1; - 1} \right).\)
  • D.
    \(\left( { - 1;1} \right),\left( {1;1} \right).\)
Câu 19 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\3x - 2y = 5\end{array} \right.\)

  • A.

    có nghiệm là \(\left( {2;3} \right)\).

  • B.

    có nghiệm là \(\left( {3;2} \right)\).

  • C.

    vô nghiệm.

  • D.

    vô số nghiệm.

Câu 20 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x + \frac{3}{4}y = \frac{5}{2}\\\frac{1}{6}x + \frac{2}{3}y = \frac{{10}}{3}\end{array} \right.\)

  • A.

    có nghiệm là \(\left( { - 4;6} \right)\).

  • B.

    có nghiệm là \(\left( {4;6} \right)\).

  • C.

    có nghiệm là \(\left( { - 4; - 6} \right)\).

  • D.

    có nghiệm là \(\left( {4; - 6} \right)\).

Câu 21 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\\frac{{2x + 2y}}{3} = 2\end{array} \right.\)

  • A.

    không có nghiệm.

  • B.

    có một nghiệm duy nhất.

  • C.

    có hai nghiệm.

  • D.

    vô số nghiệm.

Câu 22 :

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\y = 1\end{array} \right.\)?

  • A.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).

  • B.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).

  • C.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 1} \right)\).

  • D.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).