CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng, biểu đồ
Bài 2. Tần số. Tần số tương đối
Bài 3. Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
Bài 4. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
Bài tập cuối chương 6
Mật độ dân số
THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA

Trắc nghiệm Xác định phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Xác định phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

18 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    $2{x^2} + 2 = 0$

  • B.

    $3y - 1 = 5y\left( {y - 2} \right)$

  • C.

    $2x + \dfrac{y}{2} - 1 = 0$

  • D.

    $3\sqrt x  + {y^2} = 0$

Câu 2 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{{2x + y}} + \dfrac{5}{{x + 2y}} = \dfrac{5}{6}\\\dfrac{3}{{2x + y}} - \dfrac{4}{{x + 2y}} =  - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$.

Nếu đặt $\dfrac{1}{{2x + y}} = a;\dfrac{1}{{x + 2y}} = b$ ta được hệ phương trình mới là:

  • A.

    $\left\{ \begin{array}{l}2a + 5b = \dfrac{5}{6}\\3a - 4b =  - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$

  • B.

    $\left\{ \begin{array}{l}2a + 5b = \dfrac{6}{5}\\3a - 4b =  - \dfrac{5}{3}\end{array} \right.$

  • C.

    $\left\{ \begin{array}{l}2a - 5b = \dfrac{5}{6}\\3a + 4b =  - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$

  • D.

    $\left\{ \begin{array}{l}-2a - 5b = \dfrac{5}{6}\\3a - 4b =  - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$

Câu 3 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{15x}}{{\sqrt y }} - \dfrac{{7\sqrt x }}{y} = 9\\\dfrac{{4x}}{{\sqrt y }} + \dfrac{{9\sqrt x }}{y} = 5\end{array} \right.$.

Nếu đặt $\dfrac{x}{{\sqrt y }} = a;\dfrac{{\sqrt x }}{y} = b$ (với $x > 0;y > 0$) ta được hệ phương trình mới là:

  • A.

    $\left\{ \begin{array}{l}15a - 7b = 9\\ - 4a + 9b = 5\end{array} \right.$

  • B.

    $\left\{ \begin{array}{l}15a - 7b = 9\\4a + 9b = 5\end{array} \right.$

  • C.

    $\left\{ \begin{array}{l}15a - 7b =  - 9\\4a + 9b = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.$

  • D.

    $\left\{ \begin{array}{l} - 15a + 7b = 9\\4a - 9b = 5\end{array} \right.$

Câu 4 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    $4x + 0y - 6 = 0$

  • B.

    $\sqrt x  + x - 1 = 0$

  • C.

    ${x^2} + \dfrac{y}{2} = 0$

  • D.

    ${x^3} + 1 = 0$

Câu 5 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{2}{{3x - 9y}} + \dfrac{6}{{x + \sqrt y }} = 3}\\{\dfrac{4}{{x - 3y}} - \dfrac{9}{{x + \sqrt y }} = 1}\end{array}} \right.\,\,\left( {y \ge 0;x \ne 3y} \right)\). Nếu đặt $\dfrac{1}{{x - 3y}} = a;\dfrac{1}{{x + \sqrt y }} = b$ ta được hệ phương trình mới là:

  • A.

    $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{2}a + \dfrac{1}{6}b = 3\\\dfrac{1}{4}a - \dfrac{1}{9}b = 1\end{array} \right.$

  • B.

    $\left\{ \begin{array}{l}2a + 6b = 3\\4a - 9b = 1\end{array} \right.$

  • C.

    $\left\{ \begin{array}{l}2b + 6a = 3\\4b - 9a = 1\end{array} \right.$

  • D.

    $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}a + 6b = 3\\4a - 9b = 1\end{array} \right.$

Câu 6 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{align}  & 3\sqrt{4x+2y}-5\sqrt{2x-y}=2 \\ & 7\sqrt{4x+2y}+2\sqrt{2x-y}=32 \\\end{align} \right.\)có nghiệm là (x; y). Khi đó \(x+y\) bằng:

  • A.
    3
  • B.
    5
  • C.
    7
  • D.
    9
Câu 7 :

Điều kiện để phương trình \(ax + by = c\) là phương trình bậc nhất hai ẩn là:

  • A.

    \(a \ne 0\) và \(b \ne 0\).

  • B.

    \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\).

  • C.

    \(a = 0;b = 0\) và \(c \ne 0\)

  • D.

    \(c \ne 0\).

Câu 8 :

Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    \(2x + 3y = 4\).

  • B.

    \(3x + 0y = 5\).

  • C.

    \(0x + 4y = 8\).

  • D.

    \(0x + 0y =  - 3\).

Câu 9 :

Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng \(ax + by = c\), khi đó phương trình \(2x - y + 3 = 0\) có hệ số \(a,b,c\) lần lượt là

  • A.

    \(a = 2;b =  - 1;c = 3\).

  • B.

    \(a = 2;b = 1;c = 3\).

  • C.

    \(a = 2;b =  - 1;c =  - 3\).

  • D.

    \(a = 2;b = 1;c =  - 3\).

Câu 10 :

Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}a{x^2} + b{y^2} = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\).

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'{x^2} + b'{y^2} = c'\end{array} \right.\).

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}a{x^2} + by = c\\a'x + b'{y^2} = c'\end{array} \right.\).

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\).

Câu 11 :

Trong các hệ dưới đây, hệ nào không là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x - 2y = 5\end{array} \right.\)

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 4\\{x^2} + y = 1\end{array} \right.\)

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 0y = 3\\x + y = 2\end{array} \right.\)

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\0x - y = 1\end{array} \right.\)

Câu 12 :

Cho bài toán dân gian:

“Vừa gà vừa chó

Bó lại cho tròn

Ba mươi sáu con

Một trăm chân chẵn”

Nếu coi x (con) là số gà và y (con) là số chó (\(x,y \in \mathbb{N}*\)) thì hệ phương trình thỏa mãn bài toán trên là:

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 36\\2x + 4y = 100\end{array} \right.\).

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 36\\4x + 2y = 100\end{array} \right.\).

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 4y = 36\\x + y = 100\end{array} \right.\).

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 2y = 36\\x + y = 100\end{array} \right.\).

Câu 13 :

Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    \(2x + 3y = 5\).

  • B.

    \(0x + 2y = 8\).

  • C.

    \(2x - 0y = 5\).

  • D.

    \(0x - 0y = 6\).

Câu 14 :

Người ta cần chở một số lượng hàng. Nếu xếp vào mỗi xe 12 tấn thì thừa 3 tấn, nếu xếp vào mỗi xe 15 tấn thì có thể chở thêm 12 tấn nữa. Gọi x là số hàng cần vận chuyển và y là số xe tham gia chở hàng. Hệ phương trình thỏa mãn là:

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + 12y = 3\\x - 15y = 12\end{array} \right.\).

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x - 12y = 3\\ - x + 15y = 12\end{array} \right.\).

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x - 12y = 3\\x + 15y = 12\end{array} \right.\).

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + 12y = 3\\ - x + 15y = 12\end{array} \right.\).

Câu 15 :

Hệ phương trình nào sau đây không phải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 5\\x + 3y =  - 11\end{array} \right.\).

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 5\\3x =  - 6\end{array} \right.\).

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}9y =  - 27\\x + 3y =  - 11\end{array} \right.\).

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 121\\x + 2y =  - 11\end{array} \right.\).

Câu 16 :

Cho phương trình \(12x - 5y = 4\). Hệ số a, b, c lần lượt là:

  • A.

    \(a = 12,b = 5,c = 4\).

  • B.

    \(a = 12,b =  - 5,c =  - 4\).

  • C.

    \(a =  - 12,b =  - 5,c =  - 4\).

  • D.

    \(a = 12,b =  - 5,c = 4\).

Câu 17 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    \(xy + x = 3\).

  • B.

    \(x + y = xy\).

  • C.

    \(2x - y = 0\).

  • D.

    \({x^2} + {y^2} = 5\).

Câu 18 :

Phương trình \(2x + y = 1\) kết hợp với phương trình nào dưới đây để được một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A.

    \(2x + 3{y^2} = 0\).

  • B.

    \(xy - x = 1\).

  • C.

    \(3x + 2{y^3} = 1\).

  • D.

    \(3x - y = 5\).