CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng, biểu đồ
Bài 2. Tần số. Tần số tương đối
Bài 3. Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
Bài 4. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
Bài tập cuối chương 6
Mật độ dân số
THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA

Trắc nghiệm Giải hệ phương trình chứa tham số Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Giải hệ phương trình chứa tham số

9 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hai đường thẳng:

${d_1}:mx - 2\left( {3n + 2} \right)y = 6$ và ${d_2}:\left( {3m - 1} \right)x + 2ny = 56.$

Tìm tích $m. n$ để  hai đường thẳng cắt nhau tại điểm $I\left( { - 2;3} \right)$.

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$

  • C.

    $2$

  • D.

    $ - 2$

Câu 2 :

Cho hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}mx - y = 2m\\4x - my = m + 6\end{array} \right..\) Trong trường hợp hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\), tìm hệ thức liên hệ giữa $x, y$ không phụ thuộc vào $m$

  • A.

    $2x + y + 3 = 0$

  • B.

    $2x - y = 3$

  • C.

    $ - 2x + y = 3$

  • D.

    $2x + y = 3$

Câu 3 :

Cho hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}mx - y = 2m\\4x - my = m + 6\end{array} \right..\) Trong trường hợp hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\), tìm giá trị của m để : \(6x - 2y = 13.\)

  • A.

    $m =  - 9$

  • B.

    $m = 9$

  • C.

    $m = 8$

  • D.

    $m =  - 8$

Câu 4 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + my = 1\\mx - y =  - m\end{array} \right.\). Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:

  • A.

    \(2x + y = 3\)

  • B.

    \(\dfrac{x}{y} = 3\)

  • C.

    \(xy = 3\)         

  • D.

    \({x^2} + {y^2} = 1\) 

Câu 5 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + (m + 1)y = 1\\4x - y =  - 2\end{array} \right.\) . Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \((x;y)\) thỏa mãn \(2x + 2y = 5\)

  • A.

    \(m =  - \dfrac{5}{8}\)

  • B.

    \(m = \dfrac{5}{8}\)

  • C.

    \(m = \dfrac{8}{5}\)

  • D.

    \(m =  - \dfrac{8}{5}\)

Câu 6 :

Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 4y = 20\\x + my = 10\end{array} \right.\), với m là tham số.  Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất?

  • A.
    \(m =  \pm 2\)
  • B.
    \(m \ne  \pm 2\)
  • C.
    m = 2
  • D.
    m = - 2
Câu 7 :

Tìm m để hệ phương trình sau có vô số nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + my = m + 2\\\left( {m + 1} \right)x + 2my = 2m + 4\end{array} \right.\)

  • A.
    \(m \in \left\{ {3;0; - 2} \right\}\)
  • B.
    \(m=3\)
  • C.
    \(m=0\)
  • D.
    \(m=-2\)
Câu 8 :

Tìm các giá trị của a để hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {a + 1} \right)x + 8y = 4a\\ax + \left( {a + 3} \right)y = 3a - 1\end{array} \right.\) có vô số nghiệm.

  • A.
    \(a=1\)
  • B.
    \(a=2\)
  • C.
    \(a=3\)
  • D.
    Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 9 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \matrix{ x + my = 1 \hfill \cr mx - y =  - m \hfill \cr}  \right.\)

Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:

  • A.
    \(2x + y = 3\)
  • B.

    \(\displaystyle {x \over y} = 3\)

  • C.
    \(xy = 3\)
  • D.
    \({x^2} + {y^2} = 1\)